(2 điểm) 1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học (nếu có) cho các thí
(2 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm:
a) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào nước vôi trong.
b) Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2CO3.
c) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3
d) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4.
2. Cho hai đơn chất X, Y tác dụng với nhau thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong khí oxi dư thu được khí B có mùi hắc. A lại tác dụng với B tạo ra đơn chất X và khi cho X tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao thu được chất rắn D. Cho D tác dụng với HCl lại thu được khí A. Gọi tên X, Y, A, B, D.
3. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và viết phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau:
Biết rằng H là thành phần chính của đá vôi; B là khí dùng để nạp vào bình chữa cháy (dập tắt lửa); A, B, C, D, E, F, H là các chất vô cơ.
Câu 2: (2 điểm)
1. Hướng dẫn
a) Lúc đầu: kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch
Sau đó: kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan PT:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
b) PT: HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2 + H2O
có bọt khí thoát ra, không màu, không mùi (giống trong cốc bia, cốc cocacola)
c) PT: Na + H2O → NaOH + 0,5H2 NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + NaCl
Lúc đầu: kim loại Na tan mãnh liệt trong dung dịch và giải phóng khí H2 Sau đó: dung dịch từ từ xuất hiện kết tủa đỏ nâu
d) PT: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Lúc đầu: dung dịch có màu xanh nhạt
Sau đó: dung dịch nhạt màu dần và xuất hiện kết tủa màu đỏ
2. Hướng dẫn
X: S → A: H2S → B: SO2 → D: FeS
Y: H2
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com