1. Nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: HCl,
1. Nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: HCl, H2SO4, K2SO4, KOH, Ba(NO3)2 chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein.
2. Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hiđrocacbon mạch hở (ở điều kiện thường). Tỉ khối của A so với metan bằng 0,5. Đun nóng hỗn hợp A có xúc tác bột Ni, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với O2 bằng 0,5. Xác định công thức phân tử X và tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A
1.
2.
MA = 0,5. MCH4 = 0,5.16 = 8 (g/mol)
MB = 0,5.MO2 = 0,5.32 = 16 (g/mol)
Đặt công thức tổng quát của hi đrocacbon là CnH2n+2-2k (điều kiện: n, k € N* và k ≤ n ≤ 4 )
PTHH: CnH2n+2-2k + kH2 \(\buildrel {Ni,{t^0}} \over\longrightarrow \) CnH2n+2
Bảo toàn khối lượng: mA = mB
→ nA. MA = nB. MB
\(\eqalign{
& \to {{{n_A}} \over {{n_B}}} = {{{M_B}} \over {{M_A}}} = {{16} \over 8} = 2 \cr
& \to {n_A} = 2{n_B} \cr} \)
Đặt nB = 1 (mol) thì nA = 2 (mol)
Ta thấy MB = 16 (g/mol) nên sau phản ứng phải có H2 dư. Mà phản ứng xảy ra hoàn toàn, do vậy trong phản ứng trên hiđrocacbon phải là chất phản ứng hết.
Từ PTHH ta thấy: ngiảm = nH2 pư = nA – nB = 2-1 = 1(mol)
Theo PTHH ta có: \({n_{{C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}}} = {1 \over k}.{n_{{H_2}pu}} = {1 \over k}.1 = {1 \over k}(mol)\)
\(\to {n_{{H_2}\,bd}} = {n_A} - {n_{{C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}}} = 2 - {1 \over k}(mol)\)
Xét
\(\eqalign{
& {\overline M _A} = {{{n_{{H_2}bd}}.{M_{{H_2}}} + {n_{{C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}}}.{M_{{C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}}}} \over {{n_A}}} \cr
& \to 8 = {{(2 - {1 \over k}).2 + {1 \over k}(14n + 2 - 2k)} \over 2} \cr
& \to 16 = 4 - {2 \over k} + 14{n \over k} + - {2 \over k} - 2 \cr
& \to 14 = 14{n \over k} \cr
& \to 1 = {n \over k} \cr
& \to n = k \cr} \)
Vì n ≤ 4 nên n =k = 2 hoặc n = k = 3 hoặc n = k = 4 có thể thỏa mãn
TH1: n = k = 2 → \(A\,gom\left\{ \matrix{{C_2}{H_2}:0,5\,(mol) \hfill \cr {H_2}:1,5\,(mol) \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{\% {m_{{C_2}{H_2}}} = {{0,5.26} \over {0,5.26 + 1,5.2}}.100\% =81,25\% \hfill \cr \% {m_{{H_2}}} = 100\% - 81,25\% = 18,75\% \hfill \cr} \right.\)
TH2: n = k = 3 → A gồm C3H2 và H2. Tuy nhiên không có chất nào thỏa mãn công thức C3H2 nên loại
TH3: n = k = 4 → \(A\,gom\left\{ \matrix{{C_4}{H_2}:0,25\,(mol) \hfill \cr {H_2}:1,75\,(mol) \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{\% {m_{{C_4}{H_2}}} = {{0,25.50} \over {2.8}}.100\% = 78,125\% \hfill \cr \% {m_{{H_2}}} = 100\% - 78,125\% = 21,875\% \hfill \cr} \right.\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com