Kim loại
(2,0 điểm)
4a. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra
- Tính a , m
4b. Đốt 8,2g X gồm Cu,Ag trong bình khí O2 dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Biết Y tác dụng với vừa hết 500 ml dung dịch HCl 0,4M.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra
- Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X
4a.
A + H2O chỉ tạo dung dịch => Al hết
HCl thêm vào 1 thời gian mới có kết tủa => chứng tỏ NaOH dư
=> nNaOH dư = 0,1 mol
Các phản ứng :
Na + H2O -> NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
HCl + NaAlO2 + H2O -> NaCl + Al(OH)3
3HCl + Al(OH)3 -> AlCl3 + 3H2O(*)
+) VHCl = 300 ml => nHCl = 0,3 mol : AlO2- dư
=> nHCl = nNaOH dư + nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,2 mol => a = 15,6g
+) VHCl = 700 ml => nHCl = 0,7 mol : Có phản ứng (*)
=> nAl(OH)3 = 1/3[4nAlO2 – (nHCl – nNaOH)]
=> nAlO2 = nAl = 0,3 mol
=> nNa = nNaOH dư + nNaAlO2 = 0,4 mol
=> m = 17,3g
4b.
Cu + ½ O2 CuO
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
=> nHCl. ½ = nCuO = nCu = 0,1 mol
=> %mCu = 78,05%
%mAg = 21,95%
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com