Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Andrea has a­­­________rug on the floor in her bedroom.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:165015
Giải chi tiết

D

Trật tự của tính từ trong câu: opinion [ ý kiến nhận xét] -> shape [ hình dáng] -> color [ màu săc] -> material [ chất liệu]

Câu này dịch như sau: Andrea có một tấm thảm làm bằng da cừu màu trắng dài rất dễ thương trên sàn nhà trong phòng ngủ.

=>Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
I haven’t_______decided where to go on holiday

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:165016
Giải chi tiết

B

Already: đã rồi[ dùng trong câu khảng định]

Yet: chưa [ dùng trong câu phủ định]

Still: vẫn

Just: vừa mới

Câu này dịch như sau: Tôi chưa quyết định đi đâu để nghỉ mát.

=>Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Computers that once took up entire rooms are now______to put on desktops and into wristwatches.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:165017
Giải chi tiết

A

Cấu trúc: S+ be + tinh từ + enough + to Vo: đủ...để làm gì đó

Câu này dịch như sau: Máy tính cái mà đã từng chiếm diện tích cả căn phòng bây giờ đủ nhỏ để đặt trên bàn và đặt vào đồng hồ đeo tay.

=>Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
The average________watches television for about 15 hours a week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:165018
Giải chi tiết

D

Spetator = a person who is watching an event, especially a sports event

Observer = a person who watches somebody/something

Audience = the group of people who have gathered to watch or listen to something (a play, concert, somebody speaking, etc.)

Viwer = a person watching television

Câu này dịch như sau: Lượng người xem tivi trung bình  khoảng 15 giờ một tuần.

=>Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Although Brenda came last, everyone agreed she had_______her best.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:165019
Giải chi tiết

C

Cụm động từ: do someone’s best: làm hết sức mình

Câu này dịch như sau: Mặc dù Breda đến sau cùng nhưng mọi người đã đồng ý rằng cô ấy đã làm hết sức mình.

=>Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
We didn’t_______to the station in time to catch the train  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:165020
Giải chi tiết

B

Reach: đạt đến

Get to = arrive: đến nới

Make: tạo nên

Arrive: đến nơi [ không đi với giới từ “to”]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã không đến nhà ga đúng giờ để bắt kịp tàu hỏa.

=>Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Bill took not only a French class_______a Japanese class

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:165021
Giải chi tiết

C

Cụm từ not only...but also: không những...mà còn

Câu này dịch như sau: Bill không những học lớp tiếng Pháp mà còn học lớp tiếng Nhật.

=>Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Sharon did not attend the meeting because she was_______the weather

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:165022
Giải chi tiết

A

Cụm thành ngữ: under the weather = sick: bị ốm/ bệnh

Câu này dịch như sau: Sharon đã không tham gia cuộc họp vì cô ấy bị ốm.

=>Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
One prefers to shop at Harrods, ­­­________?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:165023
Giải chi tiết

B

Cấu trrúc câu hỏi đuôi : S+ khẳng định, trợ động từ ở thể phủ định + S?

Câu này dịch như sau: One thích mua sắm ở Harrods phải không?

=>Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
How many______the game is still unknown.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:165024
Giải chi tiết

A

Câu này  dịch như sau: Bao nhiêu người tham gia vào trò chơi thì vẫn chưa biết.

Câu có động từ chính là “is” => cả mệnh đề phía trước động vai trò chủ ngữ : how many + S + V

=>Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
The second bus,_______didn’t stop either.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:165025
Giải chi tiết

C

Câu này dịch như sau: Chuyến xe buýt thứ 2 , cái mà đã đầy hành khách, cũng không dừng lại.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ dúng which thay cho danh từ chỉ vật đứng trước ( the second bus) và có số thứ tự nên dùng dấu phẩy.

=>Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
________here for hours and I fleel tired.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:165026
Giải chi tiết

C

Câu này dịch như sau: Tôi đã đứng đây hàng giờ và tôi cảm thấy rất mệt.

Để diễn tả sự việc xảy ra từ quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại [ có for] nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động.

S+ have/ has been + Ving

=>Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com