Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Câu hỏi số 172741:
Vận dụng cao

Quảng cáo

Câu hỏi:172741
Giải chi tiết

1. (1 điểm) Các phương trình xảy ra là:

(1) 4FeS2 + 11O2$$\buildrel {to} \over \longrightarrow $$2 Fe2O3 + 8 SO2 (MX2: FeS2; oxit axit (A) SO2)

(2) 2 SO2 + O2  $$\buildrel {to} \over \longrightarrow $$2 SO3 (oxit axit B: SO3)

(3) SO3 + H2O → H2SO4 (axit H2SO4)

(4) H2SO4đặc + NaCl (rắn) $$\buildrel {to} \over \longrightarrow $$NaHSO4 + HCl (muối axit NaHSO4)

(5) 2 NaHSO4 + CuO → CuSO4 + Na2SO4 + H2O (muối trung hòa CuSO4)

(6) CuSO4 + Fe → Cu ↓ + FeSO4 (kim loại Cu)

2. (1,5 điểm)

Gọi R là kí hiệu hóa học của kim loại có hóa trị II cần xác định, RO là kí hiệu hóa học của oxit

Đặt a, b, c lần lượt là số mol của MgO, Al2O3, RO trong 16,2 gam hỗn hợp A.

Theo bài ra ta có: 40a + 102b + (MR + 16)c = 16,2 (I)

Vì H2 dư, phản ứng hoàn toàn nên RO bị khử hết thành kim loại theo phản ứng

RO + H2 $$\buildrel {to} \over \longrightarrow $$R + H2O (1)

Khi hấp thụ nước ở phản ứng (1) vào dung dịch H2SO4

m H2SO4 = 15,3 . 0,9 = 13,77 gam. Ta có:

{{13,77} \over {13,15 + {m_{{H_2}O(l)}}}} = {{13,77} \over {15,3 + 18c}} = 0,85 => c = 0,05 mol

m2 gam chất X trong ống sứ gồm: MgO (a mol); Al2O3 (b mol); R (0,05 mol). Khi hòa tan X trong HCl vừa đủ còn lại phần không tan, đó phải là kim loại R (0,05 mol). Các phản ứng xảy ra:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)

Al2O3 + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2O (3)

Phần rắn không tan: mR = 0,05. MR = 3,2 gam => MR = 3,2: 0,06 = 64. Vậy R là Cu

Thay vào (I) ta được: 40a + 102b = 12,2 gam (II)

Dung dịch B gồm: MgCl2 (a mol) và AlCl3 (2b mol)

Khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH (n NaOH = 0,82 mol), lọc kết tủa sau đó nung kết tủa:

Vì B tác dụng hoàn toàn với NaOH nên MgCl2 và AlCl3 đều bị kết tủa hoàn toàn theo phản ứng (4) và (5)

MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2 NaCl (4)

AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3 NaCl (5)

Có thể có: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 H2O (6)

Khi nung kết tủa: Mg(OH)2 $$\buildrel {to} \over \longrightarrow $$MgO + H2O (7)

                             2 Al(OH)3 $$\buildrel {to} \over \longrightarrow $$Al2O3 + 3 H2O (8)

Các trường hợp có thể xảy ra:

TH1: Kết tủa chỉ có Mg(OH)2 (phản ứng (6) hòa tan hết Al(OH)3)

Chất rắn Y chỉ có MgO (a mol); khi đó:

mMgO (pư 7)= 40a – 6,08 g => a = 0,152 mol

Thay vào (II) ta có : b = 0,06 mol

Vậy trong hỗn hợp A :

% mMgO = (6,08: 16,2). 100= 37,53%;

% m Al2O3 = (6,12: 16,2). 100 = 37,37%;

% m CuO = 24,69%

Số mol NaOH đã phản ứng ở (4) (5) (6) là:

n NaOHpư = 2a + 8b = 0,784 mol < 0,82 mol

Vậy trường hợp này thỏa mãn.

TH2: Kết tủa có cả Al(OH)3 (phản ứng (6) không hòa tan hết Al(OH)3)

Khi đó NaOH phản ứng hết vào các phản ứng (4)(5)(6). Gọi số mol Al(OH)3 bị hòa tan ở (6) là x mol.

Ta có: n NaOH = 2a + 6b + x = 0,82 mol (III)

Kết tủa thu được gồm: Mg(OH)2 (a mol); Al(OH)3 (2b - x) mol

Chất rắn Y còn lại sau khi nung: MgO (a mol): Al2O3 : 0,5. (2b-x) mol

Ta có: 40a + 51(2b-x) = 6,08 gam (IV)

Theo (II); (III); (IV)ta có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol; x = 0,12 mol.

Vậy trong hỗn hợp A

% m MgO = (2/16,2). 100 = 12,35%;

% m Al2O3 = (10,2: 16,2). 100 = 62,96 %;

% m CuO = 24,69%

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com