Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Therapists are currently using mental imagery in the hope that                                 in the treatment of cancer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:183935
Giải chi tiết

C

Ở đây ta cần một mệnh đề chủ vị đầy đủ => B và D loại (vì chỉ có chủ ngữ là cụm danh từ)

Câu A loại, bởi chủ ngữ ở đây là ‘it’ (mental imagery) là vật => do đó không thể sử dụng dạng chủ động với động từ use

Đáp án là C

Dịch câu:

Các nhà trị liệu hiện đang sử dụng hình ảnh tinh thần với hy vọng rằng nó có thể hữu ích trong điều trị ung thư.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
What you say is true, but you could have                                it more tactfully.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:183936
Giải chi tiết

A

Phrase: diễn đạt, phát biểu (bằng lời)

Talk: nói, nói chuyện

Observe: quan sát, theo dõi

Remark: nhận xét

Dịch câu:

Những gì bạn nói là đúng, nhưng bạn đã có thể diễn đạt nó khéo léo hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Researchers have discovered 2,000 types of new plants but also say                                are at risk.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:183937
Giải chi tiết

A

Much dùng với danh từ ko đếm được => loại

The other thường được dùng trong câu có 2 vật => loại

Variety thường được dùng trong cụm variety of …. => loại

Đáp án là A

Dịch câu:

Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 2.000 loại cây mới nhưng cũng cho biết nhiều loại đang bị đe doạ

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
With only two days of                                        negotiating time left, hope of progress was quickly evaporating at the climate talks.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:183938
Giải chi tiết

A

Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ => danh từ ở B và trạng từ ở câu C loại

Official: chính thức

Officious: lăng xăng

Dịch câu:

Chỉ với hai ngày đàm phán chính thức còn lại, hy vọng tiến bộ đã nhanh chóng tan biến trong các cuộc đàm phán về khí hậu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Generic medications are just as                               , and much less expensive.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:183939
Giải chi tiết

A

Cấu trúc so sánh bằng as + adj/adverb + as

Như vậy chỉ có đáp án A là chính xác

Dịch câu:

Thuốc generic có hiệu quả giống như các sản phẩm mang thương hiệu, và rẻ hơn nhiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
The report says that over five    years up to 2013, the                                 of wild bees fell across almost a quarter of the US as land was converted to grow corn for ethanol.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:183940
Giải chi tiết

D

Crowd: đám đông, đám người

Diverse: đa dạng (tính từ)

Amount: số lượng (dùng với danh từ ko đếm được)

Abundance: sự phong phú, sự thừa thãi, sự ê hề

Dịch câu:

Báo cáo nói rằng trong 5 năm tới năm 2013, sự phong phú của ong rừng đã giảm xuống gần ¼ của Hoa Kỳ khi đất đai được chuyển thành trồng ngô cho ethanol.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
The  production  of  different  kinds  of artificial materials                                   essential to the conservation of our natural resources.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:183941
Giải chi tiết

A

Chủ ngữ trong câu này là The  production (đây là danh từ ko đếm được) => được chia động từ to be như danh từ số ít => B, C và D loại

Đáp án là A

Dịch câu:

Việc sản xuất các loại vật liệu nhân tạo khác nhau rất cần thiết cho việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
For people to be able to survive in groups, individuals had to cooperate with each other, rather than   .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:183942
Giải chi tiết

A

Cần phân biệt alone và lonely

Alone (tính từ & phó từ): một mình

Lonely (tính từ): cô đơn

Trong câu A, alone đóng vai trò là phó từ (trạng từ) bổ sung nghĩa cho động từ act

Dịch câu:

Để mọi người có thể tồn tại theo nhóm, cá nhân phải hợp tác với nhau, hơn là hành động một mình

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
I                                 dinner. Just as it was ready, Chris and Jane phoned to say that   they couldn’t come.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:183943
Giải chi tiết

C

needn’t cook: ko cần nấu

didn’t need to cook: đã ko cần nấu (diễn tả 1 hành động ko cần thiết phải làm trong qk)

needn’t have cooked: ko cần đã nấu (ko cần làm 1 hành động nào đó, nhưng thực tế là đã làm)

didn’t need cooking (đây là dạng bị động): ko cần được nấu

Dịch câu:

Tôi không cần (đã) nấu bữa tối. Vừa chuẩn bị xong, Chris và Jane gọi điện để nói rằng họ không thể đến.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
I  think you need to                                     your  ideas  more  clearly so  that the reader doesn’t get confused.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:183944
Giải chi tiết

B

Dawn on: lóe lên trong trí, trở nên rõ (đối với ai)

set something out: sắp xếp, bày biện

get on with something: tiến tới trong công việc

give something in: nộp cho (trao cho) người được quyền nhận

dịch câu:

Tôi nghĩ rằng bạn cần phải sắp xếp những ý tưởng của bạn rõ ràng hơn để người đọc không bị lẫn lộn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Susie and Fran                                 us last night, so I had to quickly defrost a pizza.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:183945
Giải chi tiết

B

Turn up: tăng lên (tăng volume, nhiệt độ), xuất hiện

drop in on somebody: tạt vào (để thăm ai)

come across: gặp tình cờ

go through: được thông qua (dự luật…), xong; thành công

dịch câu:

Susie và Fran tạt vào thăm chúng tôi tối qua, vì vậy tôi phải nhanh chóng giã đông pizza.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Elephants                                   the ecosystems they live in, and make it possible for a lot   of other species to survive in those environments as well.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:183946
Giải chi tiết

C

Obtain: đạt được, giành được, thu được

Remain: còn lại, ở lại

Maintain: giữ, duy trì, bảo vệ

Attain: đạt, tới, đạt tới

Dịch câu:

Voi duy trì hệ sinh thái chúng sống, và làm cho nhiều loài khác có thể sống sót trong những môi trường đó.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com