Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 186369, 186370, 186371, 186372, 186373, 186374, 186375, 186376, 186377, 186378, 186379, 186380 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong câu đã có động từ “ were” => câu cần chủ ngữ số nhiều
=>Chọn D
Câu này dịch như sau: Các điệu khiêu vũ của người Ai Cập cổ đại, thường thuộc về một nhân vật tôn giáo nào đó, được phát triển từ các dạng cơ bản của người châu Phi.
Đáp án đúng là: D
Cụm từ: dawn on sb = cross sb’s mind [ chợt nhớ/ thoáng qua trong đầu]
Câu này dịch như sau: Đột nhiên tôi chợt nhớ ra nơi đã gặp cô ấy trước đây.
=>Chọn D
Đáp án đúng là: C
Notes: ghi chú
Marks: điểm số
Reports: báo cáo
Degrees: bằng cấp
Câu này dịch như sau: Những điểm số tuyệt vời của cô ấy trong các kỳ thi đã giúp cô ấy tìm được việc làm.
=>Chọn C
Đáp án đúng là: B
At all costs = by any means: bằng bất cứ giá nào
By all means = without fail: nhất định là
On the whole = in general: nhìn chung
Câu này dịch như sau: Bằng mọi cách cô ấy sẽ ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.
=>Chọn B
Đáp án đúng là: A
Go down with: nhiễm bệnh
Get up: thức dậy
Go through with: làm điều bạn đã hứa (mặc dù không muốn)
Get down: đặt xuống
Câu này dịch như sau: Cô ấy đã nhiễm bệnh cảm lạnh nặng vừa trước Giáng sinh.
=>Chọn A
Đáp án đúng là: C
Taste: khẩu vị
Kind = sort: loại
Flavor: hương vị
Câu này dịch như sau: Cái hương vị sữa lắc nào mà bạn muốn dâu tây, sô-cô-la hay cam?
=>Chọn C
Đáp án đúng là: C
Cụm từ: protect sb against/ from sth [ bảo vệ ai khỏi cái gì ]
Câu này dịch như sau: Anh ấy đang mặc chiếc áo khoác ngoài rất to để bảo vệ bản thản khỏi cái lạnh.
=>Chọn C
Đáp án đúng là: B
Outside: bên ngoài
Edge: mép
Tip: đầu
Border: biên giới
Câu này dịch như sau: Tony rõ ràng đang lo lắng; anh ấy đang ngồi ngay ở mép ghế.
=>Chọn B
Đáp án đúng là: D
Asume: cho rằng/ giả sử rằng
Promise: hứa hẹn
Presume: coi là/ đoán chừng là
Suppose: cho rằng
Cấu trúc: S + be + supposed + to Vo [ ... được cho rằng ....]
Câu này dịch như sau: Những chiếc xe buýt này được cho rằng chạy mỗi 15 phút, nhưng tôi đã đợi ở đây đã hơn 25 phút.
=>Chọn D
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh
It is/ It was + từ cần nhấn mạnh + THAT + S + V
Câu này dịch như sau: Chính là cách đây 10 năm lần cuối cùng tôi đã gặp cô ấy.
=>Chọn B
Đáp án đúng là: B
Rain cats and dogs: mưa nặng hạt
Here and there: nhiều nơi
Different as chalk and chese: khác một trời một vực
Salt and pepper: muối tiêu
Câu này dịch như sau: Người Anh và người Úc dùng chung ngôn ngữ, nhưng ở những khía cạnh khác họ khác nhau một trời một vực.
=>Chọn B
Đáp án đúng là: A
Cụm từ: take a chance [đánh liều/ mạo hiểm]
Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ tôi sẽ đánh liều và đặt vé máy bay vào những phút cuối. Tôi có thể mua vé rẻ hơn.
=>Chọn A
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com