Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 186369, 186370, 186371, 186372, 186373, 186374, 186375, 186376, 186377, 186378, 186379, 186380 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
…………………., often of a religious character, were developed from fundamental African forms.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:186370
Giải chi tiết

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Trong câu đã có động từ “ were” => câu cần chủ ngữ số nhiều

=>Chọn D

Câu này dịch như sau: Các điệu khiêu vũ của người Ai Cập cổ đại, thường thuộc về một nhân vật tôn giáo nào đó, được phát triển từ các dạng cơ bản của người châu Phi.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
It suddenly dawned …………..me where I had seen her before.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:186371
Giải chi tiết

Cụm từ: dawn on sb = cross sb’s mind [ chợt nhớ/ thoáng qua trong đầu]

Câu này dịch như sau: Đột nhiên tôi chợt nhớ ra nơi đã gặp cô ấy trước đây.

=>Chọn D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Her excellent …………in the exams helped her find a job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:186372
Giải chi tiết

Notes: ghi chú

Marks: điểm số

Reports: báo cáo

Degrees: bằng cấp

Câu này dịch như sau: Những điểm số tuyệt vời của cô ấy trong các kỳ thi đã giúp cô ấy tìm được việc làm.

=>Chọn C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
………..stay the night if it’s too difficult to get home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:186373
Giải chi tiết

At all costs = by any means: bằng bất cứ giá nào

By all means = without fail: nhất định là

On the whole = in general: nhìn chung

Câu này dịch như sau: Bằng mọi cách cô ấy sẽ ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà.

=>Chọn B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
She ………a bad cold just before Christmas.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:186374
Giải chi tiết

Go down with: nhiễm bệnh

Get up: thức dậy

Go through with: làm điều bạn đã hứa (mặc dù không muốn)

Get down: đặt xuống

Câu này dịch như sau: Cô ấy đã nhiễm bệnh cảm lạnh nặng vừa trước Giáng sinh.

=>Chọn A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
What ……………milk shake do you want strawberry, chocolate or orange”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:186375
Giải chi tiết

Taste: khẩu vị

Kind = sort: loại

Flavor: hương vị

Câu này dịch như sau: Cái hương vị sữa lắc nào mà bạn muốn dâu tây, sô-cô-la hay cam?

=>Chọn C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
He was wearing a heavy overcoat to………..himself against the cold.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:186376
Giải chi tiết

Cụm từ: protect sb against/ from sth [ bảo vệ ai khỏi cái gì ]

Câu này dịch như sau: Anh ấy đang mặc chiếc áo khoác ngoài rất to để bảo vệ bản thản khỏi cái lạnh.

=>Chọn C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Tony was clearly nervous; he was sitting right on the…………of his chair.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:186377
Giải chi tiết

Outside: bên ngoài

Edge: mép

Tip: đầu

Border: biên giới

Câu này dịch như sau: Tony rõ ràng đang lo lắng; anh ấy đang ngồi ngay ở mép ghế.

=>Chọn B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
These buses are ……………to run every 15 minutes, but I’ve been waiting here for 25 minutes already.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:186378
Giải chi tiết

Asume: cho rằng/ giả sử rằng

Promise: hứa hẹn

Presume: coi là/ đoán chừng là

Suppose: cho rằng

Cấu trúc: S + be + supposed + to Vo [ ... được cho rằng ....]

Câu này dịch như sau: Những chiếc xe buýt này được cho rằng chạy mỗi 15 phút, nhưng tôi đã đợi ở đây đã hơn 25 phút.

=>Chọn D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
It was ten years ago …….I last saw her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:186379
Giải chi tiết

Cấu trúc: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh

It is/ It was + từ cần nhấn mạnh + THAT + S + V

Câu này dịch như sau: Chính là cách đây 10 năm lần cuối cùng tôi đã gặp cô ấy.

=>Chọn B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
British and Australian people share the same language, but in other respects they are as different as...........................

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:186380
Giải chi tiết

Rain cats and dogs: mưa nặng hạt

Here and there: nhiều nơi

Different as chalk and chese: khác một trời một vực

Salt and pepper: muối tiêu

Câu này dịch như sau: Người Anh và người Úc dùng chung ngôn ngữ, nhưng ở những khía cạnh khác họ khác nhau một trời một vực.

=>Chọn B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
I think I’ll………a chance and leave my flight booking till the last minute. I may get a cheaper ticket.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:186381
Giải chi tiết

Cụm từ: take a chance [đánh liều/ mạo hiểm]

Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ tôi sẽ đánh liều và đặt vé máy bay vào những phút cuối. Tôi có thể mua vé rẻ hơn.

=>Chọn A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com