Read the following passage, and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to
Read the following passage, and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
What geologists call the Basin and Range Province in the United States roughly coincides in its northern portions with the geographic province known as the Great Basin. The Great Basin is hemmed in west by the Sierra Nevada and on the east Line by the Rocky Mountains; it has no outlet to the sea. The prevailing winds in the Great Basin are from the west. Warm, moist air from the Pacific Ocean is forced upward as it crosses the Sierra Nevada. At the higher altitudes it cools and the moisture it carries is precipitated as rain or snow on the western slopes of the mountains. That which reaches the Basin is air wrung dry of moisture. What little water falls there as rain or snow, mostly in the winter months, evaporates on the broad, flat desert floors. It is, therefore, an environment in which organisms battle for survival. Along the rare watercourses, cottonwoods and willows eke out a sparse existence. In the upland ranges, pinion pines and junipers struggle to hold their own.
But the Great Basin has not always been so arid. Many of its dry, closed depressions were once filled with water. Owens Valley, Panamint Valley, and Death Valley were once a string of interconnected lakes . The two largest of the ancient lakes of the Great Basin were Lake Lahontan and Lake Bonneville. The Great Salt Lake is all that remains of the latter, and Pyramid Lake is one of the last briny remnants of the former. There seem to have been several periods within the last tens of thousands of years when water accumulated in these basins. The rise and fall of the lakes were undoubtedly linked to the advances and retreats of the great ice sheets that covered much of the northern part of the North American continent during those times. Climatic changes during the Ice Ages sometimes brought cooler, wetter weather to mid latitude deserts worldwide, including those of the Great Basin. The broken valleys of the Great Basin provided ready receptacles for this moisture.
Trả lời cho các câu 186404, 186405, 186406, 186407, 186408, 186409, 186410 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Mối quan hệ địa lý giữa Basin và Range Province và Great Basin là gì
A.Great Basin ở phía tây của Basin và Great Province.
B. Great Basin lớn hơn Basin và Great Province
C. Great Basin ở phần phía bắc của Basin và Great Province
D. Great Basin là địa hình núi; Basin và Great Province là sa mạc bằng phẳng.
Dẫn chứng: What geologists call the Basin and Range Province in the United States roughly coincides in its northern portions with the geographic province known as the Great Basin.
=>Chọn C
Đáp án đúng là: D
Theo bài đọc, Great Basin thiếu cái gì?
A.tuyết
B. không khí khô
C. những cơn gió từ phía tây
D. lối tiếp cận với đại dương
Dẫn chứng: The Great Basin is hemmed in west by the Sierra Nevada and on the east Line by the Rocky Mountains; it has no outlet to the sea.
=>Chọn D
Đáp án đúng là: A
Từ “prevailing” [phổ biến/ thịnh hành] gần nghĩa nhất với
A. thường xuyên nhất
B. thường xuyên
C. nhẹ nhàng/ dịu dàng
D. nguy hiểm nhất
Prevailing = most frequently
Dẫn chứng: The prevailing winds in the Great Basin are from the west.
=>Chọn A
Đáp án đúng là: B
Từ “it” ám chỉ đến
A. Thái Bình Dương
B. không khí
C. phía tây
D. Great Basin
Dẫn chứng: Warm, moist air from the Pacific Ocean is forced upward as it crosses the Sierra Nevada.
=>Chọn B
Đáp án đúng là: B
Tại sao tác giả đề cập đến cây dương và cây liễu?
A. Để minh họa rằng những cây nhất định yêu cầu một ít nước.
B. Để đưa ra ví dụ về các cây cái mà có thể sống sót ở những môi trường khó khăn.
C. Để cho thấy vẻ đẹp của quang cảnh của Great Basin.
D. Để đánh giá rằng có nhiều sinh vật sống ở Great Basin hơn trước đây.
Dẫn chứng: It is, therefore, an environment in which organisms battle for survival. Along the rare watercourses, cottonwoods and willows eke out a sparse existence.
=>Chọn B
Đáp án đúng là: B
Từ “ the former” [cái trước] ám chỉ đến
A. Hồ Bonneville
B. Hồ Lohontan
C. Hồ Great Salt
D. Hồ Pyramid
Dẫn chứng: The two largest of the ancient lakes of the Great Basin were Lake Lahontan and Lake Bonneville. The Great Salt Lake is all that remains of the latter, and Pyramid Lake is one of the last briny remnants of the former.
=>Chọn B
Đáp án đúng là: D
Theo bài đọc, thời kỳ băng hà thường mang lại
A. sự hình thành sa mạc
B. khí hậu ấm hơn
C. các thung lũng bị sụp đổ
D. thời tiết ẩm hơn
Dẫn chứng: Climatic changes during the Ice Ages sometimes brought cooler, wetter weather to mid latitude deserts worldwide, including those of the Great Basin.
=>Chọn D
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com