Cho khối lượng của hạt nhân \({}_2^4He\); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol \({}_2^4He\) từ các nuclôn là
Câu 186993: Cho khối lượng của hạt nhân \({}_2^4He\); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol \({}_2^4He\) từ các nuclôn là
A. 2,74.106 J.
B. 2,74.1012 J.
C. 1,71.106 J.
D. 1,71.1012 J.
Quảng cáo
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng
Áp dụng công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân ∆E = (mt – ms)c2
Công thức tính số hạt chứa trong n (mol) chất: N = n.NA (NA = 6,02.1023 (số Avogadro))
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Phương trình phản ứng: \(2{}_1^1p + 2{}_0^1n \to {}_2^4He\)
1MeV = 1,6.10-13J
Năng lượng toả ra khi tạo thành một hạt nhân He là:
\(\Delta {\rm{E = (2}}{{\rm{m}}_p} + 2{m_n} - {m_{He}}){c^2} = 28,41075MeV\)
Số hạt nhân nguyên tử He chứa trong 1 mol nguyên tử He là: N = 6,02.1023
=> Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol He:
\(E{\rm{ }} = {\rm{ }}N.\Delta E{\rm{ }} = {6,02.10^{23}}.28,41075\;{.1,6.10^{ - 13}} = {2,74.10^{12}}J\)
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com