Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 189201, 189202, 189203, 189204, 189205, 189206, 189207, 189208, 189209, 189210, 189211, 189212 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Helpless: không thể tự chăm sóc được bản thân
Disappointed: thất vọng
Vulnerable to: dễ bị tổn thương
Defenseless: không có khả năng tự phòng vệ
Tạm dịch: Các cộng đồng ở vùng sâu vùng xa cực kỳ dễ bị ảnh hưởng với nạn đói nếu mất mùa.
=>Chọn C
Đáp án đúng là: B
Bring about = cause: gây raMake out = understand: hiểuTry out = test :thửTurn up = arrive: đến nơiTạm dịch: Tôi có thể nghe các giọng nói nhưng tôi không thể biết họ đang nói gì.=>Chọn B
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làmRemember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứTạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?=>Chọn B
Đáp án đúng là: C
Though: mặc dù
As though: như thể là
As long as: nếu như
Lest: để mà không/ để ngăn chặn
Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng ô tô của tôi nếu bạn lái xe cẩn thận.
=>Chọn C
Đáp án đúng là: C
Lay down: đề ra ( quy định, nguyên tắc)
Lay aside: dành dụm/ tiết kiệm ( tiền)
Lay off = make redundant : sa thải
Lay out: bày biện/ = knock out: đánh bất tỉnh
Tạm dịch: Một số lượng lớn công nhân đã bị sa thải vì khủng hoảng kinh tế.
=>Chọn C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại
If S + Ved/ V2, S + would + Vo
=>Chọn B
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ngừng quay.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: what = the thing thatMost of + danh từ + that + S + VTạm dịch: Anh ấy không tham gia lớp học đều đặn và đã bỏ lỡ những điều mà giáo viên đã giảng.=>Chọn D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: giới từ + heartAt heart: sâu thẳm trong trái timby heart: thuộc lòngTạm dịch: Anh ấy thỉnh thoảng nổi nóng nhưng sâu thăm trong trái tim anh ấy là người tốt bụng.=>Chọn A
Đáp án đúng là: D
Anyone: bất cứ ai
Whatever: bất cứ cái gì
Everyone: mọi người
Whoever = anyone who : bất cứ ai
Tạm dịch: Tôi sẽ đưa quyển từ điển này đến cho bất cứ ai cần nó.
=>Chọn D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Các thì trong tiếng AnhOver + khoảng thời gian => thì hiện tại hoàn thànhTạm dịch: Bởi vì nạn săn bắn trái phép tràn lan, có sự suy giảm đáng kể về số lượng voi trong thập kỷ qua. =>Chọn A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôiS + thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + S?=>Chọn BTạm dịch: Mọi người không thích cái cách mà anh ấy khoe khoang, đúng không?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ loạiCác từ elementary (a), intermediate (a) => sau “and” cũng là tính từAdvance (v, n): ứng trước tiền/ nâng cao/ tiến lên; sự tiến bộAdvancement (n): sự thăng tiếnAdvanced (adj): nâng caoTạm dịch: Trung tâm ngôn ngữ cung cấp các khóa học đa dạng về cấp độ chẳng hạn như: sơ cấp, trung cấp và nâng cao.=>Chọn C
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com