Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh \(a,SA \bot \left( {ABC} \right);SA = a\sqrt 3 \). Cosin

Câu hỏi số 193123:
Vận dụng

Cho chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh \(a,SA \bot \left( {ABC} \right);SA = a\sqrt 3 \). Cosin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)và \(\left( {SBC} \right)\) là:

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:193123
Phương pháp giải

+) Trong \(\left( {SBC} \right)\) kẻ \(CF \bot SB\left( {F \in SB} \right)\), trong  \(\left( {SAB} \right)\)kẻ \(GF \bot SB\left( {G \in AB} \right)\)

+) Chứng minh \(\widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {SBC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {GF;CF} \right)}\)

+) Sử dụng định lí Cosin trong tam giác.

Giải chi tiết

Trong \(\left( {SBC} \right)\) kẻ \(CF \bot SB\left( {F \in SB} \right)\), trong  \(\left( {SAB} \right)\)kẻ \(GF \bot SB\left( {G \in AB} \right)\)

\(\left. \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SB\\GF \bot SB\\CF \bot SB\end{array} \right\} \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {SBC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {GF;CF} \right)}\)

Ta có: \(SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}}  = \sqrt {3{a^2} + {a^2}}  = 2a = SB\)

Xét tam giác SBC có: \(cos\widehat {SBC} = \frac{{S{B^2} + B{C^2} - S{C^2}}}{{2.SB.BC}} = \frac{{4{a^2} + {a^2} - 4{a^2}}}{{2.2a.a}} = \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BF = BC.cos\widehat {SBC} = \frac{1}{4}a\\ \Rightarrow CF = \sqrt {B{C^2} - B{F^2}}  = \sqrt {{a^2} - \frac{1}{{16}}{a^2}}  = \frac{{a\sqrt {15} }}{4}\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\tan \widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \\ \Rightarrow GF = BF.tan\widehat {SBA} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}a \Rightarrow BG = \sqrt {B{F^2} + G{F^2}}  = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{{16}} + \frac{{3{a^2}}}{{16}}}  = \frac{a}{2}\end{array}\)

\( \Rightarrow \)G là trung điểm của AB \( \Rightarrow GC = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

\( \Rightarrow cos\widehat {CFG} = \dfrac{{G{F^2} + C{F^2} - G{C^2}}}{{2.GF.CF}} = \dfrac{{\dfrac{{3{a^2}}}{{16}} + \dfrac{{15{a^2}}}{{16}} - \dfrac{{3{a^2}}}{4}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}.\dfrac{{a\sqrt {15} }}{4}}} = \dfrac{{\dfrac{3}{8}{a^2}}}{{\dfrac{{3\sqrt 5 {a^2}}}{8}}} = \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\)

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com