Mark the letter A, B, C or D to complete the sentences.
Mark the letter A, B, C or D to complete the sentences.
Quảng cáo
Câu 1: What is _______ phone number?
A. you
B. your
C. yours
D. yourself
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Your là tính từ sở hữu, phía sau là danh từ, thể hiện mối quan hệ sở hữu
Dịch câu: Số điện thoại của bạn là gì?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: She lives in Australia now with _______ family.
A. she
B. her
C. hers
D. herself
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Her là tính từ sở hữu, phía sau là danh từ, thể hiện mối quan hệ sở hữu
Dịch câu: Cô ấy hiện đang sống ở Úc với gia đình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The teacher says to her students: You _____ have to do homework before going to class.
A. yourself
B. yours
C. yourselves
D. your
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Đại từ phản thân : yourselves
Ở đây chủ từ đang được nhắc đến là students (số nhiều) nên ta dùng đại từ yourselves.
Dịch câu: Giáo viên nói với những học sinh của mình: Các em phải tự làm bài tập trước khi đến lớp
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Does _____ know that _____ was absent?
A. her / me
B. she / I
C. her / I
D. she / me
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
2 đại từ cần điền đều giữ chức năng làm chủ từ trong câu. Vì thế ở đây ta sử dụng đại từ nhân xưng she/I
Dịch câu: Cô ấy biết là tôi đã vắng mặt không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Be sure that everyone brings ______ own book.
A. they
B. them
C. their
D. theirs
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Tính từ sở hữu của danh từ “everyone” là their (…của họ)
Dịch câu: Hãy chắc chắn rằng mọi người mang theo sách của họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Could you please give me _______ record on the table over there?
A. this
B. that
C. these
D. those
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
“record” trong câu là danh từ số ít, do đó không thể dùng these hay those.
Cuối câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn: over there (đằng kia); do đó chúng ta sử dụng đại từ “that”
Đáp án là B.
Dịch câu: Bạn có thể đưa tôi bản trên bàn đằng kia không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Joe and ______ have been close friends for many years.
A. me
B. my
C. I
D. mine
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Đại từ cần điền đóng vai trò là chủ ngữ, ta sử dụng đại từ nhân xưng I
Dịch câu: Joe và tôi đã là bạn thân nhiều năm rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The man ____ I saw yesterday told me to come back today.
A. whose
B. which
C. whom
D. what
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Ở đây ta dùng đại từ quan hệ whom để thay cho tân ngữ “the man”
Dịch câu: Người đàn ông mà tôi gặp hôm qua nói hôm nay sẽ trở lại
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: The proplem with _____ we are dealing is very difficult to solve.
A. which
B. that
C. who
D. whom
-
Đáp án : A(4) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Đại từ quan hệ “which” đi sau giới từ
Dịch câu: Vấn đề chúng ta đang giải quyết rất khó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: ____ but Lan knows the answer to this question.
A. Everyone
B. Someone
C. No one
D. Anyone
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Everyone: mọi người
Someone: ai đó
No one: không ai cả
Anyone: bất cứ ai
Dịch câu: Không ai ngoài Lan biết đáp án cho câu hỏi này
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Ms. Lan is talking to Ms. Hue. She shows ____ funny pictures to ____.
A. her/herself
B. herself/her
C. her/her
D. her/she
-
Đáp án : C(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Từ her phía trước là tính từ sở hữu, từ her phía sau đóng vai trò là đại từ tân ngữ.
Dịch câu: Cô Lan đang nói chuyện với cô Huệ. Cô ấy (cô Lan) khoe những hình ảnh thú vị với cô (cô Huệ)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Everyone in the class raises ____ hands when the teacher asks to.
A. his
B. her
C. their
D. your
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Tính từ sở hữu của danh từ “everyone” là their (…của họ)
Mọi người trong lớp đều giơ tay (của họ) khi được giáo viên yêu cầu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Tom and Ann blamed _____for the accident.
A. themselves
B. they
C. theirs
D. them
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Đại từ phản thân themselves: chính bản thân họ
Dịch câu: Tom và Ann đổ lỗi chính họ về vụ tai nạn
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: An is a good friend of _____.
A. I
B. my
C. mine
D. myself
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Đại từ sở hữu: mine (…của tôi) = tính từ ở hữu + danh từ
(Ở đây mine được hiểu là my friend)
Dịch câu: An là một người bạn tốt của tôi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The test ____ is not that difficult.
A. its
B. it
C. itself
D. themselves
-
Đáp án : C(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Đại từ phản thân itself: chính bản thân nó
Dịch câu: Bản thân bài kiểm tra không khó như vậy đâu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: Tomorrow he will give you and ___ a proper answer.
A. I
B. me
C. my
D. myself
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Ở đây ta cần một từ đóng vai trò làm đại từ tân ngữ, do đó ta lựa chọn đáp án B. me
Dịch câu: Ngày mai anh ta sẽ cho cậu và tớ câu trả lời đúng đắn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: He passes the test, ____ makes his parents happy.
A. which
B. that
C. who
D. whose
-
Đáp án : A(4) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Ở đây đại từ quan hệ which thay thế cho cả vế câu phía trước
Dịch câu: Cậu ấy vượt qua kì thi, điều này khiến bố mẹ cậu rất vui
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: He has to do all the work by _____.
A. him
B. his
C. he
D. himself
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Cấu trúc: by oneself (=on one’s own): tự bản thân mình
Dịch câu: anh ấy phải tự làm tất cả mọi việc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: ____ Peter nor I knows where we are. We’re lost.
A. Either
B. Neither
C. Both
D. None
-
Đáp án : B(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Cấu trúc Neither S1 nor S2….: không ai…
Dịch câu: Peter hay tôi đều không biết chúng tôi đang ở đâu. Chúng tôi lạc đường rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: My room is much bigger than ____.
A. you
B. yours
C. your
D. yourself
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Đại từ sở hữu yours: …của bạn
Ở đây yours có thể hiểu là your room.
Dịch câu: Phòng tôi lớn hơn phòng bạn nhiều
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com