Choose the one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Choose the one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Câu 1: John isn't contented with his present salary.
A. excited about
B. satisfied with
C. disappointed about
D. interested in
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
To be contented with: mãn nguyện, hài lòng với
Excited about: phấn khích về…
Satisfied with: hài lòng, thoả mãn với
Disappointed about: thất vọng về
Interested in: thích thú, có hứng thú với
=> đáp án là B.
Dịch câu: John không hài lòng với mức lương hiện tại
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: We.................the seedlings into peaty soil.
A. take
B. plough
C. raise
D. transplant
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Take: mang, đem theo
Plough: cày
Raise: xây lên, dựng lên, nuôi trồng
Transplant:nuôi, cấy ghép
=> đáp án là D.
Dịch câu: Chúng tôi cấy cây giống xuống đất than bùn
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: She purchased a number of shares in the company.
A. invested
B. sold
C. exchanged
D. bought
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Purchase: mua, sắm
Invest: đầu tư
Sell: bán
Exchange: trao đổi
Buy: mua
=> đáp án là D.
Dịch câu: Cô đã mua một số cổ phần trong công ty.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: She got......................as soon as the alarm clock went .
A. over/ on
B. up/ down
C. up/ off
D. on/ off.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
To get up: thức dậy
To go off: đổ chuông (đồng hồ báo thức)
Đáp án là C.
Dịch câu: Cô ấy thức dậy ngay khi đồng hồ báo thức đổ chuông
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The plane from Dallas ................. two hours late, so I missed my connecting flight from Frankfurt to London.
A. took on
B. took in
C. took over
D. took off
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
To take on: được ưa chuộng (khẩu ngữ); take on sth: bắt đầu tỏ ra, nhiễm thói (gì đó); take sth on: quyết định làm (gì),đảm nhận, gánh vác (việc gì); take sb on: thuê người làm
To take in: hấp thụ vào, có hiệu lực
To take over: nắm quyền kiểm soát
To take off: cất cánh (máy bay)
=> đáp án là D.
Dịch câu: Chiếc máy bay từ Dallas đã cất cánh trễ hai giờ, vì vậy tôi đã bỏ lỡ chuyến bay từ Frankfurt đến London.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: We had a nice chat over a cup of tea.
A. formal talk
B. informal talk
C. serious talk
D. long talk
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Chat: to talk in a friendly informal way to somebody (Nói chuyện một cách thân thiện thoải mái với ai đó)
=> Đáp án là B
Chúng tôi có cuộc nói chuyện vui vẻ bên tách trà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: It was time to................the kids ready for bed.
A. prepare
B. get
C. take
D. make
-
Đáp án : B(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Cụm từ: get sb ready for sth: chuẩn bị sẵn sàng cho việc gì
Dịch câu: Đến lúc cho lũ trẻ chuẩn bị đi ngủ rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: It was a difficult tune, but we never gave up hope.
A. stopped
B. continued
C. had
D. offered
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Give up: từ bỏ
Stop: ngừng lại, dừng lại
Continue: tiếp tục
Have: có
Offer: đề nghị, gợi ý
=> đáp án là A.
Dịch câu: Nó là một giai điệu khó, nhưng chúng tôi không từ bỏ hy vọng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: I'll see him when he .......................here tomorrow..
A. comes
B. will come
C. has come
D. had come
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Vế trước dùng thì tương lai đơn diễn tả hành động trong tương lai, vế sau ta dùng hiện tại đơn, sự việc vẫn chưa xảy ra trong tương lai.
Dịch câu: Tôi sẽ gặp anh ta khi anh ta đến đây ngày mai
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: We've given up..................... to persuade them
A. trying/ changing
B. trying/ to change
C. to try/ changing
D. try/ to change
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Cấu trúc To give up doing sth: từ bỏ làm gì
To persuade (sb) to do sth: thuyết phục (ai) làm gì đó
Dịch câu: Chúng tôi đã từ bỏ việc cố gắng thuyết phục để thay đổi họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Maria is going to stop....................dinner, so she may be late.
A. eating
B. to eat
C. for eating
D. eat
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Có 2 cấu trúc với stop:
- stop to do sth: dừng để làm gì
- stop doing sth: dừng làm gì
Về nghĩa của câu, ta phải dùng stop to do sth
Dịch câu: Maria sẽ dừng lại để ăn tối, do vậy cô ấy có thể đến trễ
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: As soon as the light turned red, she....................the car.
A. stopped
B. has stopped
C. was stopping
D. stops
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Dịch câu: Ngay khi đèn chuyển sang đỏ, cô ấy đã dừng xe lại
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The last time I ........... swimming was when we were in Spain.
A. had gone
B. went
C. has gone
D. was going.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
“last” là trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ đơn. Ở đây ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Dịch câu: Lần cuối tôi đi bơi chính là khi chúng tôi ở Tây Ban Nha.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Johnny.................the paper when I............. him.
A. read/ interrupted
B. read/ was interrupting
C. has read/ interrupted
D. was reading/ interrupted
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Câu này diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Dịch câu: Johny đang đọc báo thì tôi đến quấy rầy anh ấy
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: It was the most............... experience of my life.
A. frighten
B. frightening
C. frightened
D. frightful
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Ở đây ta cần điền một tính từ, frightened dùng cho người, còn frightening dùng cho vật.
Đáp án là B
Dịch câu: Đó là trải nghiệm đáng sợ nhất đời tôi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: .............. I sympathize with your point of view, I cannot accept it.
A. Although
B. In spite of
C. Because
D. As
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Về nghĩa của câu, 2 vế mang nghĩa đối lập, nên ta không thể chọn Because và As
In spite of + danh từ/cụm danh từ
Although + mệnh đề
Đáp án là A
Dịch câu: Mặc dù tớ đồng cảm với quan điểm của cậu, tớ không thể chấp nhận nó
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com