Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Câu 1: Economic growth has averaged at a 2.5 per cent.
A. respect
B. respectful
C. respectable
D. respectably
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ ở phía sau. Tính từ hình thành từ danh từ respect có 2 từ:
- respectful: tỏ vẻ tôn trọng, tỏ vẻ tôn kính
- respectable: đứng đắn, đàng hoàng, kha khá, đáng kể
=> Ta phải chọn từ respectable để phù hợp về nghĩa.
Dịch câu: Tăng trưởng kinh tế bình quân đạt con số đáng kể 2,5%.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The remote desert area is only by helicopter.
A. access
B. accessible
C. accessibly
D. accessing
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Ở đây ta cần một tính từ, vì phía trước có động từ to be. Tính từ hình thành từ danh từ access là accessible: có thể tiếp cận được, có thể truy cập được
Dịch câu: Khu vực sa mạc hẻo lánh chỉ có thể tiếp cận được bằng trực thăng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: He was shot as he tried to foil a bank .
A. rob
B. robber
C. robbing
D. robbery
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Ở đây ta cần một danh từ. a bank robbery: một vụ cướp ngân hàng
Dịch câu: Anh ấy bị bắn khi anh cố gắng ngăn chặn một vụ cướp ngân hàng
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Pakistan came into as an independent country in 1947.
A. existence
B. exist
C. existing
D. existent
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Cụm từ “come into existence”: ra đời, hình thành
Dịch câu: Pakistan ra đời như một quốc gia độc lập vào năm 1947.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The company provides advice and in finding work.
A. assist
B. assistance
C. assistant
D. assisting
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Phía trước dùng danh từ “advice” nên ở đây ta cũng phải dùng một danh từ. Cần phân biệt 2 danh từ hình thành từ động từ assist:
- assistant: phụ tá, trợ lý
- assistance: sự giúp đỡ
=> Về nghĩa ở đây ta phải lựa chọn từ assistance.
Dịch câu: Công ty cung cấp tư vấn và trợ giúp trong việc tìm kiếm việc làm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: It was from her face that she was really upset.
A. appear
B. disappear
C. apparent
D. appearance
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Ở đây ta cần một tính từ, vì phía trước có động từ to be. Tính từ apparent: rõ ràng, bày rõ bên ngoài
Dịch câu: Từ khuôn mặt cô ấy rõ ràng cho thấy cô ấy rất buồn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: We request the of your company at the marriage of our daughter Lisa.
A. please
B. pleasant
C. pleased
D. pleasure
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ the, và phía sau có giới từ of.
Từ please hình thành danh từ pleasure: sự thích thú, ý thích, ý muốn
Ngoài ra ta có cụm: have the pleasure of: được hân hạnh (làm gì; một cách yêu cầu lệ phép)
Dịch câu: Chúng tôi mong có sự tham gia của công ty trong lễ cưới của con gái chúng tôi – Lisa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The drug has had no effect on stopping the spread of the disease.
A. signify
B. significant
C. significantly
D. significance
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ effect phía sau.
Tính từ significant: có ý nghĩa, quan trọng, đáng kể
Dịch câu: Thuốc không có ảnh hưởng đáng kể đến việc ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: This big elephant is the oldest in the rain forest.
A. habit
B. inhabit
C. inhabitant
D. habitat
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Ở đây ta cần một danh từ, một số danh từ hình thành từ habit:
- habitat: môi trường sống, nơi sống, nhà ở
- habitant: người ở, người cư trú
- inhabitant: cư dân, vật cư trú
=> Về nghĩa ta lựa chọn từ inhabitant
Dịch câu: Con voi to lớn này là cư dân lâu đời nhất trong rừng nhiệt đới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Try and smile. You don't want to give people the wrong .
A. impress
B. impressive
C. impression
D. impressed
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ the + một tính từ
Danh từ impression: sự ấn tượng
Dịch câu: Hãy thử và mỉm cười. Bạn không muốn cho mọi người có một ấn tượng sai lầm
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The government is encouraging all parties to play a role in the reform process.
A. constructive
B. construction
C. constructed
D. construct
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ role ở phía sau.
Tính từ constructive: [có tính] xây dựng
Dịch câu: Chính phủ đang khuyến khích tất cả các bên tham gia đóng vai trò xây dựng trong quá trình cải cách.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: rather than saving has become the central feature of contemporary societies.
A. Consume
B. Consuming
C. Consumptive
D. Consumption
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Ở đây ta cần một danh từ làm chủ từ cho câu.
Danh từ hình thành từ động từ consume là consumption: sự tiêu dùng, số lượng tiêu dùng.
Dịch câu: Tiêu dùng thay vì tiết kiệm đã trở thành tâm điểm của xã hội hiện đại.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The singer is regarded as a of the youth of her generation.
A. represent
B. representation
C. representative
D. representer
-
Đáp án : C(4) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và phía sau có giới từ “of”. Phân biệt các danh từ:
- representation: sự biểu thị; sự thể hiện, sự đại diện, thay mặt
- representer: người kiến nghị, người đề nghị
- representative: người đại diện, người đại biểu
=> Về nghĩa của câu, ta lựa chọn từ representative
Dịch câu: Ca sĩ này được coi là một đại diện của giới trẻ trong thế hệ mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Security checks had been carried out to the President's visit.
A. preparatory
B. prepare
C. preparation
D. reparing
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Ở đây ta có: preparatory to (= to prepare for): chuẩn bị cho…
Dịch câu: Kiểm tra an ninh đã được tiến hành chuẩn bị cho chuyến thăm của Tổng thống.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Patient is important to minimize the risk of a second heart attack.
A. educate
B. education
C. educational
D. educator
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Ở đây ta cần một danh từ làm chủ từ trong câu. Các danh từ trong câu hỏi:
- education: giáo dục
- educator: giáo viên, nhà sư phạm
=> Về nghĩa của câu ta phải chọn từ education.
Dịch câu: Giáo dục bệnh nhân là rất quan trọng để giảm thiểu nguy cơ nhồi máu cơ tim lần thứ hai.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: The plan will be submitted to the committee for official .
A. approve
B. approvement
C. approving
D. approval
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ “official”
Danh từ hình thành từ động từ approve là approval: sự tán thành, sự chấp thuận
Dịch câu: Kế hoạch sẽ được đệ trình lên ủy ban để phê duyệt chính thức
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: The department wished him success in his new as sales manager.
A. appoint
B. appointing
C. appointed
D. appointment
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu his + tính từ “new”
Danh từ appointment trong trường hợp này là: sự bổ nhiệm; chức vụ được bổ nhiệm
Dịch câu: Bộ phận công ty chúc anh ta thành công với chức vụ mới là giám đốc bán hàng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Don't let yourself be into doing something you don't like.
A. pressed
B. press
C. pressure
D. pressing
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Ở đây ta cần một tính từ, phân biệt 2 tính từ:
- be pressed: bị ép…
- pressing: cấp bách, gấp
=> Về nghĩa ta phải chọn từ pressed
Dịch câu: Đừng để bản thân bị ép làm việc bạn không thích
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: Sulphur dioxide is a pollutant and a major to acid rain.
A. contribute
B. contributor
C. contributer
D. contributing
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ major
Danh từ contributor: nhân tố đóng góp, người đóng góp
Dịch câu: Sulphur dioxide là một chất gây ô nhiễm và là một nhân tố đóng góp chính của mưa axit.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: The firm is the largest in our town, it has over 500 .
A. employs
B. employers
C. emplyees
D. employments
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Ở đây ta cần một danh từ, các danh từ từ động từ employ:
- employment: việc làm, sự làm công, sự thuê làm
- employer: ông chủ
- employee: người làm công, nhân viên
=> Về nghĩa ta chọn từ employees
Dịch câu: Công ty này là lớn nhất trong thị trấn của chúng tôi, nó có hơn 500 nhân viên
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com