Choose the one word or phrase that best completes the sentence.
Choose the one word or phrase that best completes the sentence.
Câu 1: Delegates expressed strong ................to the scheme.
A. expression
B. emotion
C. opposition
D. passion
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Sự biểu lộ
B. cảm xúc
C. sự phản đối
D. sự đam mê
Dịch câu: các đại biểu bày tỏ sự phản đối mạnh mẽ với đề án.
ð Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Some of the more time consuming jobs can now be done by machines.
A. taking much time
B. taking. little time
C. odd
D. not affected by time
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. tốn thời gian
B. tốn ít thời gian
C. kì lạ
D. không bị ảnh hưởng bởi thời gian
Dịch câu: Một vài công việc tốn thời gian giờ đây được máy móc thực hiện.
ð Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: I have been fascinated by .............. since I was at secondary school.
A. photograph
B. photographic
C. photographer
D. photography
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Cần một danh từ điền vào chỗ châm
A. bức ảnh
B. mang tính nhiếp ảnh ( tính từ)
C. nhiếp ảnh gia
D. nhiếp ảnh
Dịch câu: Tôi bị thu hút bởi nhiếp ảnh từ khi còn học cấp 2.
ð Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: He has not developed mentally as much as others at the same age. He's .
A. mentally ill
B. mentally retarded
C. mentally alert
D. mentally restricted
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. tâm thần
B. chậm phát triển
C. cảnh báo tâm thần
D. hạn chế tâm thần
Dịch câu: Đầu óc cậu bé không phát triển như những đứa trẻ cùng tuổi. Cậu ta bị chậm phát triển.
ð Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The President expressed his deep sorrow over the bombing deaths.
A. regret
B. anger
C. sadness
D. passion
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. hối tiếc
B. sự tức giận
C. nỗi buồn
D. niềm đam mê
Dịch câu: Tổng Thống thể hiện nỗi buồn sâu sắc trước những cái chết trong vụ đánh bom.
ð Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: He invented a new kind of wheelchair for the ................
A. unemployed
B. poor
C. disabled
D. unhappy
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: “the + tính từ” dùng để chỉ 1 nhóm người, 1 tập thể người có chung đặc điểm gì đó.
A. thất nghiệp
B. nghèo
C. khuyết tật
D. không vui vẻ
Dịch câu: Anh ấy phát minh ra loại xe lăn mới cho người khuyết tật.
ð Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: She displayed some of her paintings at the local ...................
A. commune
B. post office
C. demonstration
D. exhibition
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. xã
B. bưu điện
C. buổi diễu hành
D. triển lãm
Dịch câu: Cô ấy trưng bày một vài bức tranh của mình ở buổi triển lãm địa phương.
ð Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: He earns his living by taking photographs. He's a! an ................... photographer.
A. amateur
B. professional
C. talent
D. determined
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. nghiệp dư
B. chuyên nghiệp
C. tài năng
D. có ý chí
Dịch câu: Anh ấy kiếm sống bằng nghề chụp ảnh. Anh ấy là một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp.
ð Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: In spite of her deafness, she played the violin very well.
A. inability to speak
B. inability to see
C. inability to hear
D. mentally impairment
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. không thể nói
B. không thể nhìn
C. không thể nghe
D. suy nhược thần kinh
Dịch câu: Mặc dù bị điếc nhưng cô ấy chơi violin rất hay.
=> Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The aim of the LIVE project is to train students from developing ...............
A. nations
B. national
C. nationalities
D. nationalism
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. các quốc gia
B. thuốc về quốc gia
C. quốc tịch
D. Chủ nghĩa quốc gia
Dịch câu: Mục địch của dự án LIVE là đào tạo học sinh đến từ các nước đang phát triển.
=> Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: ................ he was not a musician himself, Lawrence Hammond developed an electronic keyboard instrument called the Hammond organ.
A. Although
B. That
C. Despite
D. For
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức:
Although + S+V…,…= Despite + Ving/N…, …: Mặc dù
Dịch câu: Mặc dù ông không phải là nhạc sĩ, Lawrence Hammond đã phát triển một dụng cụ bàn phím điện tử được gọi là đàn Hammond.
ð Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: ................ the storm. I would have been home before eight.
A. Instead of
B. But for
C. During
D. Because of
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức câu điều kiện loại 3: But for +N, S+ would have P2…( Nếu không vì… thì ai đó sẽ đã…)
A. Thay vì
B. Nếu không vì
C. Trong suốt
D. Bởi vì
Dịch câu: Nếu không vì trận bão thì chúng tôi sẽ đã về nhà trước 8 giờ.
=> chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The government is doing nothing to help.......................
A. the poor people
B. the poor ones
C. the poor
D. the pours
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: “the + tính từ” dùng để chỉ 1 nhóm người, 1 tập thể người có chung đặc điểm gì đó.
Dịch câu: Chính phủ chẳng làm gì giúp người nghèo cả.
ð Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: It rained all the time, ................. was agreat pity.
A. that
B. what
C. which
D. who
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Dùng đại từ quan hệ “ which” thay thế cho cả mệnh đề trước đó “It rained all the time”
Dịch câu: Trời lúc nào cũng mưa, thật là 1 điều đáng tiếc
ð Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: .....................you really need is a long holiday.
A. that
B. what
C. which
D. who
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: What = The thing that/which …( điều mà…)
Không sử dụng đại từ quan hệ who/which/that do không cần phải thay thế chủ ngữ cũng như tân ngữ.
ð Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: I.................like going to pop concerts when I was a teenager.
A. would
B. used to
C. must
D. could
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức “ used to V” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
Dịch câu: Tôi đã từng thích nhạc pop khi còn là thanh niên.
ð Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: Rick left the party early because he .............. a headache
A. had
B. has
C. used to have
D. was having
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Hành động diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn.
Dịch câu: Rick rời tiệc sớm vì anh ấy bị đau đầu.
ð Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Claude didn't ............... in Canada.
A. lived
B. use to live
C. used to live
D. used to living
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: “ used to V” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
ð [ phủ định] “didn’t use to V”
Dịch câu: Claude không sống ở Canada.
ð Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: I remember you. You ........... to school here.
A. were used to going
B. have already gone
C. went
D. used to go
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: “ used to V” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
Dịch câu: Tôi nhớ ra anh rồi. Anh đã từng học ở đây.
ð Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: One day last March, I .............. a very strange letter.
A. get
B. got
C. used to get
D. was getting
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Hành động diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn.
Dịch câu:Vào một ngày cuối thàng 3, tôi nhận được một bức thư lạ
ð Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: Can you show me .............. the film in this camera?
A. how to change
B. how change
C. how changing
D. how you changed
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức : Cấu trúc “ show sb how to V…” ( chỉ cho ai cách làm cái gì đó)
Dịch câu: Bạn có thể chỉ cho tôi các thay phim trong máy ảnh này không?
ð Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: I didn't like the noise in the city at first. But now................. here..
A. I got used to living
B. I'm used to living
C. used to live
D. I used to living
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: câu trúc “ be/get used to Ving/N” ( quen với việc gì/ cái gì)
Dịch câu: Lúc đầu tôi không thích sự ồn ào ở thành phố lắm. Nhưng bây giờ tôi quan sống ở đây rồi.
ð Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: Galileo ...............his first telescope in 1609.
A. builds
B. built
C. has built
D. had built
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Hành động diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn.
Dịch câu: Galileo tạo nên chiếc kính thiên văn đầu tiên vào năm 1609.
ð Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: Last summer, we had ...............holiday in Spain.
A. a two week's
B. a two-weeks
C. two-week
D. a two-week
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức:
Cụm danh từ ghép: a/an +số lượng – danh từ ( số ít)+ N
Dịch câu: Hè năm ngoái, chúng tôi có 1 kì nghỉ 2 tuần ở Tây Ban Nha.
ð Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: ....................... at the party, we saw Ruth standing. alone.
A. Arrived
B. We arrived
C. Arriving
D. We were arriving
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Kiến thức: Sử dụng “Ving” để lược bỏ chủ ngữ và động từ trong mệnh đề chủ động (cùng chủ ngữ )
Dịch câu: Rời bữa tiệc, chúng tôi nhìn thấy Ruth đang đứng một mình.
ð Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com