Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or

Choose the one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 212772, 212773, 212774, 212775, 212776, 212777, 212778, 212779, 212780, 212781, 212782, 212783, 212784, 212785, 212786, 212787 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
I work from Tuesday to Saturday, and Sunday and Monday are my...............

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:212773
Phương pháp giải
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Giải thích:

A. working days : ngày làm việc

B. days out : ngày ngỉ xa nhà

C. breaks : giờ nghỉ

D. days off : ngày nghỉ, không phải làm việc.

Tạm dịch : Tôi làm việc từ thứ 3 đến thứ 7, chủ nhật và thứ 2 là ngày nghỉ của tôi.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
The cottage is surrounded by the most glorious countryside.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:212774
Phương pháp giải
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Giải thích:

A.  ordinary : thông thường                                

B.   honorable : liêm chính, chính trực.     

C.  beautiful : đẹp                                               

D.   gloomy : tối tắm, u ám.

 => glorious = beutiful : đẹp.

Tạm dịch : Ngôi nhà tranh thì bao quanh bởi miền quê đẹp nhất.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
We've recently studied the....................of stones in the kidneys.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:212775
Phương pháp giải
Kiến thức: từ vựng
Giải chi tiết

Giải thích: 

A. building : tòa nhà

B. formation : sự hình thành 

C. structure : cấu trúc

D. block : khối tảng đá

Tạm dịch : Gần đây, chúng tôi đã học về sự hình tành sỏi ở thận.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Your tour includes a one-day.................to the Grand Canyon by air.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:212776
Phương pháp giải
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Giải thích: 

A. camping : cắm trại

B. travel : du lịch 

C. excursion : đi chơi

D. visit : thăm quan

Tạm dịch : Chuyến đi của chúng tôi bao gồm 1 ngày thăm quan hẻm núi Grand bằng máy bay.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
You could use fluorescent lamps instead of ordinary light bulbs.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:212777
Phương pháp giải
Kiến thức: cụm từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Giải thích: 

Cụm từ : in place of : thay vì, thay cho, thay thế.

=> instead of = in place of

Tạm dịch : Bạn có thể dùng đèn huỳnh quanh thay vì bóng đèn thông thường.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Don't throw away the ................ We can have them for supper.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:212778
Phương pháp giải
Kiến thức: từ vựng
Giải chi tiết

Giải thích:

 

A. sun deck : boong tàu cao nhất.                       

B.    photos : tấm ảnh    

C.    food : thức ăn                                              

D. leftovers : thức ăn thừa

Tạm dịch : Đừng vứt thức ăn thừa. Chúng ta có thể ăn bữa ăn nhẹ.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
My parents .............. tomorrow to stay with me for a few days.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:212779
Phương pháp giải
Kiến thức: các thì ( tenses )
Giải chi tiết

Giải thích: 

Dấu hiệu nhận biết ‘tomorrow” chỉ tương lai

Tạm dịch : Ba mẹ tôi sẽ đến ngày mai để ở với tôi vài ngày.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
 I'll return Bob's pen to him the next time I.............him.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:212780
Phương pháp giải
Kiến thức: sự phối hợp các thì
Giải chi tiết

Giải thích:

 

Sự phối hợp thì : Ta không được dùng Future tenses ( các thì tương lai ) trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Khi đó Simple future sẽ được thay bằng Simple tense.

Tạm dịch : Tôi sẽ trả lại bút của Bob lần tới tôi gặp anh ấy.

 Đáp án A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
The firework display, part of the city's centenary celebration,.......... place on the 21st August in Cannon Park.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:212781
Phương pháp giải
Kiến thức: các thì chỉ tương lai.
Giải chi tiết

Giải thích:

 

- Thì tương lai đơn ( future simple ) và “Be going to” đều được dùng để diễn tả hành động trong tương lai nhưng :

 + Thì tương lai đơn ( future simple ) được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được dự tính trước ).

 + “Be going to” thì được đùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm việc gì đó ( ý định đã được dự tính trước ).

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về hành động trong tương lai cũng có ý nghĩa tương tự “be going to”. Nhưng thì hiện tại tiếp diễn chỉ hành động, kế hoạch đã định, nhất là khi đã xác định thời gian và nơi chốn.

- Thì hiện tại đơn được dùng để chỉ tương lai khi chúng ta nói về thời gian biểu ( của phương tiện giao thông công cộng, rạp hát,... ), chương trình hoặc kế hoạch đã được sắp xếp cố định thời gia biểu.

Tạm dịch : Bắn pháo hoa, một phần của lễ kỷ niệm 100 năm thành phố, đặt vào ngày 21 tháng tám ở công viên Cannon.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
This is the first time we..............to Scotland so it's all new to us.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:212782
Phương pháp giải
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành.
Giải chi tiết

Giải thích: 

Cấu trúc : This/ It + is + the first time + S + have/ has + V3/ed...

Tạm dịch : Đây là lần đầu tiên chúng ta đến Scotland vì thế mọt thứ thật mới mẻ với chúng ta.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
Look at those cars! They................!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:212783
Phương pháp giải
Kiến thức: các thì ( tenses )
Giải chi tiết

Giải thích: - Phía trước có từ “Look!” nên ta dùng hiện tại tiếp diễn nói về hành động đang xảy ra.

Cấu trúc : S = am/is/are = V-ing

Tạm dịch : Nhìn những chiếc xe đó kìa! Chúng đang bị nghiền nát!

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
Only in this house ................safe and secure.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:212784
Phương pháp giải
Kiến thức: hình thức đảo ngữ
Giải chi tiết

Giải thích:

Đảo ngữ với “only” : Only in + trợ động từ + S + V-inf : chỉ trong

Tạm dịch : Chỉ trong ngôi nhà này tôi mới cảm thấy an toàn và được bảo vệ.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Nobody can persuade her.....................her mind.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:212785
Phương pháp giải
Kiến thức: hình thức động từ 
Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc : to persuade + O + to – inf : thuyết phục ai làm gì.

Tạm dịch : Không ai có thể thuyết phục cô ấy thay đổi suy nghĩ.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
I'll give you a map.................

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:212786
Phương pháp giải
Kiến thức: mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
Giải chi tiết

Giải thích:

 

Tôi sẽ đưa cho bạn một tấm bản đồ...

Cấu trúc : S + V + so that/ in order that + S + will/ can / may.. + V-inf.

Tạm dịch : Tôi sẽ đưa cho bạn một tấm bản đồ để bạn có thể tìm đúng đường.

Đáp án D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng
He was busy ................. his homework.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:212787
Phương pháp giải
Kiến thức: hình thức động từ
Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc : be busy + V-ing : bận làm gì.

Tạm dịch : Anh ấy bận làm bài tập về nhà của anh ấy.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng
'Are Alice and Tom still living in New York? "No, they....................to Dallas,'

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:212788
Phương pháp giải
Kiến thức: các thì ( tenses )
Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn : S + am/is/are + V-ing.

Tạm dịch : “ Alice và Tom vẫn ở New York à?” “ Không, họ vừa chuyển đến Dallas”

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com