Choose the one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or
Choose the one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Trả lời cho các câu 212772, 212773, 212774, 212775, 212776, 212777, 212778, 212779, 212780, 212781, 212782, 212783, 212784, 212785, 212786, 212787 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
A. working days : ngày làm việc
B. days out : ngày ngỉ xa nhà
C. breaks : giờ nghỉ
D. days off : ngày nghỉ, không phải làm việc.
Tạm dịch : Tôi làm việc từ thứ 3 đến thứ 7, chủ nhật và thứ 2 là ngày nghỉ của tôi.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
A. ordinary : thông thường
B. honorable : liêm chính, chính trực.
C. beautiful : đẹp
D. gloomy : tối tắm, u ám.
=> glorious = beutiful : đẹp.
Tạm dịch : Ngôi nhà tranh thì bao quanh bởi miền quê đẹp nhất.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A. building : tòa nhà
B. formation : sự hình thành
C. structure : cấu trúc
D. block : khối tảng đá
Tạm dịch : Gần đây, chúng tôi đã học về sự hình tành sỏi ở thận.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
A. camping : cắm trại
B. travel : du lịch
C. excursion : đi chơi
D. visit : thăm quan
Tạm dịch : Chuyến đi của chúng tôi bao gồm 1 ngày thăm quan hẻm núi Grand bằng máy bay.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Cụm từ : in place of : thay vì, thay cho, thay thế.
=> instead of = in place of
Tạm dịch : Bạn có thể dùng đèn huỳnh quanh thay vì bóng đèn thông thường.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
A. sun deck : boong tàu cao nhất.
B. photos : tấm ảnh
C. food : thức ăn
D. leftovers : thức ăn thừa
Tạm dịch : Đừng vứt thức ăn thừa. Chúng ta có thể ăn bữa ăn nhẹ.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết ‘tomorrow” chỉ tương lai
Tạm dịch : Ba mẹ tôi sẽ đến ngày mai để ở với tôi vài ngày.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Sự phối hợp thì : Ta không được dùng Future tenses ( các thì tương lai ) trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Khi đó Simple future sẽ được thay bằng Simple tense.
Tạm dịch : Tôi sẽ trả lại bút của Bob lần tới tôi gặp anh ấy.
Đáp án A
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
- Thì tương lai đơn ( future simple ) và “Be going to” đều được dùng để diễn tả hành động trong tương lai nhưng :
+ Thì tương lai đơn ( future simple ) được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được dự tính trước ).
+ “Be going to” thì được đùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm việc gì đó ( ý định đã được dự tính trước ).
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về hành động trong tương lai cũng có ý nghĩa tương tự “be going to”. Nhưng thì hiện tại tiếp diễn chỉ hành động, kế hoạch đã định, nhất là khi đã xác định thời gian và nơi chốn.
- Thì hiện tại đơn được dùng để chỉ tương lai khi chúng ta nói về thời gian biểu ( của phương tiện giao thông công cộng, rạp hát,... ), chương trình hoặc kế hoạch đã được sắp xếp cố định thời gia biểu.
Tạm dịch : Bắn pháo hoa, một phần của lễ kỷ niệm 100 năm thành phố, đặt vào ngày 21 tháng tám ở công viên Cannon.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Cấu trúc : This/ It + is + the first time + S + have/ has + V3/ed...
Tạm dịch : Đây là lần đầu tiên chúng ta đến Scotland vì thế mọt thứ thật mới mẻ với chúng ta.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: - Phía trước có từ “Look!” nên ta dùng hiện tại tiếp diễn nói về hành động đang xảy ra.
Cấu trúc : S = am/is/are = V-ing
Tạm dịch : Nhìn những chiếc xe đó kìa! Chúng đang bị nghiền nát!
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Đảo ngữ với “only” : Only in + trợ động từ + S + V-inf : chỉ trong
Tạm dịch : Chỉ trong ngôi nhà này tôi mới cảm thấy an toàn và được bảo vệ.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc : to persuade + O + to – inf : thuyết phục ai làm gì.
Tạm dịch : Không ai có thể thuyết phục cô ấy thay đổi suy nghĩ.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Tôi sẽ đưa cho bạn một tấm bản đồ...
Cấu trúc : S + V + so that/ in order that + S + will/ can / may.. + V-inf.
Tạm dịch : Tôi sẽ đưa cho bạn một tấm bản đồ để bạn có thể tìm đúng đường.
Đáp án D
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cấu trúc : be busy + V-ing : bận làm gì.
Tạm dịch : Anh ấy bận làm bài tập về nhà của anh ấy.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn : S + am/is/are + V-ing.
Tạm dịch : “ Alice và Tom vẫn ở New York à?” “ Không, họ vừa chuyển đến Dallas”
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com