Choose the best second sentence so that it has a similar meaning to the first one
Choose the best second sentence so that it has a similar meaning to the first one
Trả lời cho các câu 212818, 212819, 212820, 212821, 212822 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Đang là giờ ăn sáng khi Susan gọi tới.
A. Khi Susan gọi đến, tôi vừa ăn sáng xong.
B. Susan gọi ngay sau khi tôi ăn sáng.
C. Tôi đang ăn sáng thì Susan gọi.
D. Tôi đang ăn sáng thì ngay khi Susan gọi đến.
Cấu trúc : S + was/were + V-ing + when + S + V2/ed
Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động quá khứ khác xảy đến.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Cuộc phỏng vấn việc làm của Adrian thì vào ngày 17 tháng 10.
A. Adrian thì sẽ được gọi phỏng vấn vào ngày 17 tháng 10.
B. Adrian thì sẽ cho một cuộc phỏng vấn việc làm vào ngày 17 tháng 10.
C. Adrian đã có một cuộc phỏng vấn việc làm vào ngày 17 tháng 10.
D. Adrian sẽ có một cuộc phỏng vấn việc làm vào ngày 17 tháng 10.
- Thì tương lai đơn ( future simple ) và “Be going to” đều được dùng để diễn tả hành động trong tương lai nhưng :
+ Thì tương lai đơn ( future simple ) được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được dự tính trước ).
+ “Be going to” thì được đùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm việc gì đó ( ý định đã được dự tính trước ). Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về hành động trong tương lai cũng có ý nghĩa tương tự “be going to”.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Bạn có thể xuống tàu ở Bath.
A. Con tàu này dừng ở Bath.
B. Con tàu này sẽ dừng ở Bath.
C. Bạn có thể dừng con tàu này ở Bath.
D. Con tàu này sẽ dừng ở Bath.
Cấu trúc : S + V(s/es) + O
Thì hiện tại đơn được dùng để chỉ tương lai khi chúng ta nói về thời gian biểu ( của phương tiện giao thông công cộng, rạp hát,... ), chương trình hoặc kế hoạch đã được sắp xếp cố định thời gian biểu.
Thì tương lai đơn ( future simple ) được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được dự tính trước ).
“Be going to” thì được đùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm việc gì đó ( ý định đã được dự tính trước ).
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Chúng tôi đã quyết định giúp công trình.A. Chúng tôi đã giúp công trình. B. Chúng tôi phải giúp công trình.C. Chúng tôi sẽ giúp công trình.D. Chúng tôi sẽ giúp công trình.+ Thì tương lai đơn ( future simple ) được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được dự tính trước ). + “Be going to” thì được đùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm việc gì đó ( ý định đã được dự tính trước ).+ Must : phải ( bắt buộc )
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Lần cuối cùng tôi đi bơi là khi chúng tôi ở Tây Ban Nha.
A. Tôi bơi rất nhiều là khi tôi ở Tây Ban Nha.
B. Tôi đã không bơi trước khi chúng tôi đến Tây Ban Nha
C. Tôi đã không bơi từ khi chúng tôi ở Tây Ban Nha.
D. Tôi đã bơi khi chúng tôi sống ở Tây Ban Nha.
Cấu trúc : The last time + S + V2/ed + ... + when/ ago/in + ...
=> S + have/has + not + V3/ed + since/ when + S + V2/ed.
- when + mệnh đề -> since + mệnh đề
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com