XI. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
XI. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 218353, 218354, 218355, 218356, 218357, 218358, 218359, 218360, 218361, 218362, 218363, 218364 dưới đây:
Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Phía trước có một tính từ (poor) nên ở đây ta phải dùng một danh từ
communicate (v): giao tiếp
communication (n) : sự giao tiếp
communicative (a): cởi mở
communicator (n) : người truyền tin, người truyền đạt
Tạm dịch: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và giao tiếp kém
Đáp án:B
He managed to win the race _____ hurting his foot before the race.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
in spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù cho
despite + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù cho
although + mệnh đề: tuy, dù cho
because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì
Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành cuộc đua dù trước cuộc đua bị thương ở chân.
Đáp án:A
Only when you become a real parent______the real responsibility.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Only when: Only when + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ
Tạm dịch: Chỉ khi bạn trở thành cha mẹ thực sự bạn sẽ hiểu được trách nhiệm thực sự.
Đáp án:A
Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Phía sau có một danh từ, nên ở đây ta dùng một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
rude (a): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): thô lỗ
rudest (tính từ so sánh nhất của rude): thô lỗ nhất
Tạm dịch: Bà Pike rất tức giận đến nỗi bà đã có một cử chỉ thô lỗ với người lái xe.
Đáp án:A
By the end of the 21st century, scientists _____ a cure for the common cold.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai
Tạm dịch: Trước cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh cúm thường gặp.
Đáp án:B
Why are you still here? You_____ been helping Dianne in the yard.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phỏng đoán với modal verb
Giải thích:
must have been doing: chắc hẳn đã đang làm gì
would have been doing: sẽ đã đang làm gì
might have been doing: có thể đã đang làm gì
should have been doing: nên đã đang làm gì
Tạm dịch: Tại sao cậu vẫn ở đây? Cậu nên đang giúp Dianne trong sân chứ.
Đáp án:D
More than ten victims _______ missing in the severe storm last week.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Ở đây là một việc được nhận định ở hiện tại về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
Động từ đầu tiên ta chia ở dạng bị động, động từ thứ hai ta dùng “have been” vì có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “last week”
Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão dữ dội vào tuần trước.
Đáp án:B
The greater the demand, ______ the price.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn với tính từ
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn càng… càng…: The + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…
Tạm dịch: Cầu càng nhiều thì giá càng cao
Đáp án:D
A lot of different conservation efforts have been made to ________endangered species.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
save (v): cứu, giúp
kill (v): giết chết
make (v): làm, tạo ra
do (v): làm
Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài nguy cấp.
Đáp án:A
This woman has ________her whole life to helping others.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spend (v): dành (dành thời gian để làm gì)
dedicate (v): cống hiến
use (v): sử dụng
contribute (v): đóng góp, góp phần
Tạm dịch: Người phụ nữ này đã cống hiến cả cuộc đời để giúp đỡ mọi người.
Đáp án:B
He asked me ______ .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu rồi.
Đáp án:C
__________ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ở đây vế sau là would have done sth, cho nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Xét về nghĩa thì đáp án D không phù hợp.
If you had arrived = Had you arrived
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn rồi.
Đáp án:A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com