Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

XI. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

XI. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 218353, 218354, 218355, 218356, 218357, 218358, 218359, 218360, 218361, 218362, 218363, 218364 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:218354
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Phía trước có một tính từ (poor) nên ở đây ta phải dùng một danh từ

communicate (v): giao tiếp

communication (n) : sự giao tiếp

communicative (a): cởi mở

communicator (n) : người truyền tin, người truyền đạt

Tạm dịch: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và giao tiếp kém

Đáp án:B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

He managed to win the race _____ hurting his foot before the race.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:218355
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

in spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù cho

despite + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù cho

although + mệnh đề: tuy, dù cho

because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì

Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành cuộc đua dù trước cuộc đua bị thương ở chân.

Đáp án:A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Only when you become a real parent______the real responsibility.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:218356
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Only when: Only when + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ

Tạm dịch: Chỉ khi bạn trở thành cha mẹ thực sự bạn sẽ hiểu được trách nhiệm thực sự.

Đáp án:A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:218357
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Phía sau có một danh từ, nên ở đây ta dùng một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

rude (a): thô lỗ

rudeness (n): sự thô lỗ

rudely (adv): thô lỗ

rudest (tính từ so sánh nhất của rude): thô lỗ nhất

Tạm dịch: Bà Pike rất tức giận đến nỗi bà đã có một cử chỉ thô lỗ với người lái xe.

Đáp án:A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

By the end of the 21st century, scientists _____  a cure for the common cold.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:218358
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai

Tạm dịch: Trước cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh cúm thường gặp.

Đáp án:B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Why are you still here? You_____ been helping Dianne in the yard.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:218359
Phương pháp giải

Kiến thức: Phỏng đoán với modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

must have been doing: chắc hẳn đã đang làm gì

would have been doing: sẽ đã đang làm gì

might have been doing: có thể đã đang làm gì

should have been doing: nên đã đang làm gì

Tạm dịch: Tại sao cậu vẫn ở đây? Cậu nên đang giúp Dianne trong sân chứ.

Đáp án:D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

More than ten victims _______ missing in the severe storm last week.   

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:218360
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây là một việc được nhận định ở hiện tại về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

Động từ đầu tiên ta chia ở dạng bị động, động từ thứ hai ta dùng “have been” vì có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “last week”

Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão dữ dội vào tuần trước.

Đáp án:B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The greater the demand, ______ the price.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:218361
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn với tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn càng… càng…: The + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ +…

Tạm dịch: Cầu càng nhiều thì giá càng cao

Đáp án:D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

A lot of different conservation efforts have been made to ________endangered species.      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:218362
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

save (v): cứu, giúp

kill (v): giết chết

make (v): làm, tạo ra

do (v): làm

Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài nguy cấp.

Đáp án:A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

This woman has ________her whole life to helping others.       

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:218363
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

spend (v): dành (dành thời gian để làm gì)

dedicate (v): cống hiến

use (v): sử dụng

contribute (v): đóng góp, góp phần

Tạm dịch: Người phụ nữ này đã cống hiến cả cuộc đời để giúp đỡ mọi người.

Đáp án:B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

 He asked me ______ .  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:218364
Phương pháp giải

Kiến thức: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu rồi.

Đáp án:C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

__________ ten minutes earlier, you would have got a better seat.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:218365
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây vế sau là would have done sth, cho nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Xét về nghĩa thì đáp án D không phù hợp.

If you had arrived = Had you arrived

Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn rồi.

Đáp án:A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com