Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

2.1 A là một hiđrocacbon no, mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng A với lượng oxi vừa

Câu hỏi số 228601:
Vận dụng cao

2.1 A là một hiđrocacbon no, mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng A với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau.

a) Xác định công thức phân tử của A

b) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) thực hiện dãy chuyển hóa sau:

 

Cho biết: các chất trên đều là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Phân tử Z chỉ chứa có 1 nguyên tử Cl, R là một nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp chất dẻo.

2.2 Trước khi tiêm, các bác sĩ thương dùng bông tẩm cồn (rượu etylic) xoa lên da bệnh nhân để sát trùng chỗ tiêm. Thực nghiệm cho thấy, cồn 75oC có tác dụng sát trùng hiệu quả nhất. Cần sử dụng bao nhiêu ml nước cất để pha chế được 1200 ml cồn 75oC từ cồn 95oC?

Quảng cáo

Câu hỏi:228601
Giải chi tiết

2.1

a)

CnH2n+2 + (1,5n + 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

1          → 1,5n + 0,5               n          n + 1

Theo đề bài: nkhí trước pứ = nkhí sau pứ → 1 + 1,5n + 0,5 = n + n + 1 → n = 1

→ A: CH4
b)

R là chất dẻo nên R có thể là: PE, PVC, PA, PS → X có chứa liên kết đôi

\(\eqalign{
& \left( 1 \right){\rm{ }}2C{H_4}\buildrel {{{1500}^o}C,l\ln } \over
\longrightarrow CH \equiv CH{\rm{ }} + {\rm{ }}3{H_2} \uparrow \cr
& \left( 2 \right){\rm{ }}CH \equiv CH{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\buildrel {Pd,{t^o}} \over
\longrightarrow C{H_2} = C{H_2} \cr
& \left( 3 \right){\rm{ }}C{H_2} = C{H_2} + {\rm{ }}HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3} - C{H_2}Cl \cr
& \left( 4 \right){\rm{ }}CH \equiv CH{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\buildrel {Ni,{t^o}} \over
\longrightarrow C{H_3} - C{H_3} \cr
& \left( 5 \right){\rm{ }}C{H_3} - C{H_3} + {\rm{ }}C{l_2}\buildrel {{\rm{as}}} \over
\longrightarrow C{H_3} - C{H_2}Cl \cr
& \left( 6 \right){\rm{ }}C{H_3}C{H_2}Cl{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3}C{H_2}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}NaCl \cr
& \left( 7 \right){\rm{ }}C{H_3}C{H_2}OH\buildrel {{H_2}S{O_4}\,d,{t^o}} \over
\longrightarrow C{H_2} = C{H_2} + {\rm{ }}{H_2}O \cr
& \left( 8 \right){\rm{ }}C{H_2} = C{H_2}\buildrel {TH} \over
\longrightarrow - {(C{H_2} - C{H_2})_n} - {\rm{ }}\left( {PE} \right) \cr} \)

2.2

Khi pha loãng thì thể tích H2O tăng lên, thể tích C2H5OH không đổi

\(con\,{75^o}\left\langle \matrix{
{C_2}{H_5}OH:1200.75\% = 900ml \hfill \cr
{H_2}O:1200 - 900 = 300ml \hfill \cr} \right. \to Con\,{95^o}\left\langle \matrix{
{C_2}{H_5}OH:900ml \hfill \cr
{H_2}O:{{900} \over {95\% }} - 900 = 47,368ml \hfill \cr} \right.\)

Vậy thể tích H2O cần thêm là: 300 – 47,368 = 252,63 (ml)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com