Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark  the  letter A, B, C, or D on  your answer  sheet  to  indicate  the  correct  answer  to  each  of

Mark  the  letter A, B, C, or D on  your answer  sheet  to  indicate  the  correct  answer  to  each  of the following questions.  

Trả lời cho các câu 230234, 230235, 230236, 230237, 230238, 230239, 230240, 230241, 230242, 230243, 230244, 230245 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be ___before the deadline, often in April.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230235
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. issue (v): lưu hành

B. sign (v): kí

C. fill (v): điền

D. submit (v): nộp

Tạm dịch: Ở Việt Nam, các mẫu đơn cho kỳ thi tuyển quốc gia phải được nộp trước thời hạn, thường là vào tháng Tư.

Đáp án: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

He walked ____ I could not catch up with him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230236
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đi với “so”

Giải chi tiết

Giải thích:

So + adj/adv + that…: quá… đến nỗi mà

Tạm dịch: Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể bắt kịp được.

Đáp án: B 

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

It is high time we _____ something to protect our environment .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230237
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”

Giải chi tiết

Giải thích:

It’s time / It’s high time / It’s about time + S + V(quá khứ): đã đến lúc ai đó làm gì

Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ môi trường của chúng ta

Đáp án: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The more _____ you are, the easier it is for you to make friends.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230238
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. reserved (adj): dè dặt

B. funny (adj): hài hước

C. sociable (adj): thích giao du

D. social (adj): thuộc xã hội

Tạm dịch: Bạn càng thích giao du, bạn càng dễ kết bạn hơn

Đáp án: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

I  can ........... with most things but I cannot stand noisy children.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230239
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

put up with: chịu đựng

put on: mặc

put aside: tiết kiệm

put off: huỷ (= cancel)

Tạm dịch: Tôi có thể chịu đựng với nhiều thứ nhưng tôi không thể chịu đựng những đứa trẻ ồn ào được.

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Neither the students nor their lecturer .......... English in the classroom.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230240
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “neither…nor…”

Giải chi tiết

Giải thích:

Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2) + …: Cả ai với ai cũng không làm gì

Tạm dịch: Cả những học sinh và giảng viên của họ đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp.

Đáp án: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

________ she can buy everything she likes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230241
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ của “so”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: So + adj + be(chia) + S + that…: Ai/cái gì như nào đến nỗi mà

Tạm dịch: Cô ấy giàu đến nỗi cô ấy có thể mua tất cả mọi thứ cô ấy thích.

Đáp án: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

This is the second time____________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230242
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

This is the first/second/third…time + Mệnh đề (thì HTHT dạng khẳng định)+…: Đây là lần đầu/hai/ba…

S+ have/ has + Ved/ V3

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai bạn làm mất chìa khoá cửa.

Đáp án: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

The  man ______ is  very  friendly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230243
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

- Trong mệnh đề quan hệ muốn chỉ người ở vị trí chủ ngữ, ta có thể sử dụng “who” hoặc “that”

- live next door: sống nhà bên

Tạm dịch: Người đàn ông sống ở nhà bên rất thân thiện.

Đáp án: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Universities send letters of .......... to successful candidates by post.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230244
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Letter of acceptance: thư mời

A. accept (v): chấp nhận

B. acceptable (adj): có thể chấp nhận

C. acceptably (adv): một cách có thể chấp nhận

D. acceptance (n): sự chấp nhận

Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư mời nhập học tới những ứng viên thành công qua đường bưu điện

Đáp án: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

If you do not learn seriously, ________ to understand the subject well.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230245
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không hiểu rõ được môn học.

Đáp án: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

His research has not been able to be .............. because of a financial difficulty.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230246
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

A. set up: thiết lập                                                       

B. put off: huỷ

C. turned on: bật                                                         

D. carried out: tiến hành

Tạm dịch: Nghiên cứu của anh ấy không thể tiến hành bởi khó khăn tài chính.

Đáp án: D

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com