Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 230761, 230762, 230763, 230764, 230765, 230766, 230767, 230768, 230769, 230770, 230771, 230772 dưới đây:
If you knew he was ill, why ______ you ______ to see him?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 2, thể hiện một sự việc không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + (not) + V +…
Về nghĩa của câu, ở mệnh đề chính ta phải chọn “wouldn’t” thay vì “would”
Tạm dịch: Nếu cậu biết anh ta ốm, tại sao lại không đến thăm anh ta?
Đáp án:B
They ______ tired now because they ______ in the garden since 8 o’clock.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Vế câu thứ 2 có sử dụng trạng từ chỉ thời gian “since” (kể từ…) đây là trạng từ chỉ thời gian – một dấu hiệu nhận biết của các thì hoàn thành => chỉ có đáp án C phù hợp.
Trong câu này, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) và để lại kết quả ở hiện tại
Tạm dịch: Họ hiện giờ rất mệt bởi họ đã làm vườn suốt từ 8h sáng.
Đáp án:C
I enjoy______ busy. I don’t like it when there is nothing______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrase, giới từ
Giải thích:
To enjoy doing sth: thích thú làm cái gì
Ta dùng giới từ “to”: để, chỉ mục đích
Tạm dịch: Tôi thích bận rộn. Tôi không hề thích khi không có việc gì để làm.
Đáp án:A
Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, ______?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế câu thứ nhất dùng “have to” cho nên câu hỏi đuôi ta không thể dùng to be được => A, B loại
Vế câu trước có “no longer” (phủ định) cho nên câu hỏi đuôi trợ động từ ở dạng khẳng định => D loại
Tạm dịch: Phụ nữ bây giờ không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng, đúng không?
Đáp án:C
You______ Tom yesterday. He’s been on business for a week now.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
đáp án C không đúng ngữ pháp, ngữ pháp đúng là: may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai)
Tạm dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác cả tuần rồi.
Đáp án:B
He was the last man______ the ship.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, phrase
Giải thích:
S + the first/second/ .../last + O +to V: đầu tiên/thứ hai…/cuối cùng làm gì đó
Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời con tàu.
Đáp án:B
No one can predict the future exactly. Things may happen______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
expectation (n): sự trông chờ, sự hy vọng
expected (a): được mong đợi, được chờ mong
expectedly (adv): một cách được mong đợi, được chờ mong
unexpectedly (adv): một cách bất ngờ
Tạm dịch: Không ai có thể đoán chính xác tương lai. Mọi thứ có thể xảy ra bất ngờ.
Đáp án:D
I must tell you about my______ when I first arrived in London.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
incident (n): sự cố
happening (n): sự kiện, việc xảy ra
experience (n): kinh nghiệm
event (n): sự kiện
Tạm dịch: Tôi phải nói với bạn về những kinh nghiệm của tôi khi lần đầu tiên tôi đến London.
Đáp án:C
The local people were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly ______ atmosphere.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hostile (a): thù địch, chống đối
offensive (a): khó chịu
rude (a): thô lỗ
abrupt (a): bất ngờ, đột ngột
Tạm dịch: Người dân địa phương không thân thiện với chúng tôi, trên thực tế có một bầu không khí thù địch rõ rệt.
Đáp án:A
We have bought some______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của các tính từ trước danh từ:
Opinion (quan điểm) – lovely (đẹp, đáng yêu) + Age (tuổi) – old (cũ) + Origin (xuất xứ) – German (Đức) + Noun
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc kính Đức cũ rất đáng yêu.
Đáp án:C
He sent his children to the park so that he could have some______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Idiom (thành ngữ)
Giải thích:
peace and quiet: yên bình, êm đềm
Tạm dịch: Anh ấy chở con cái ra công viên để tận hưởng chút yên bình
Đáp án:C
I____ to see Chris on my way home.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
drop back: tụt lại sau
drop in: tạt vào
drop out: rút lui, ra khỏi
drop off: ngủ thiếp đi
Tạm dịch: Tôi tạt vào gặp Chris trên đường về nhà.
Đáp án:B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com