Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a. Cho mạch điện như hình 2, trong đó r = 1 Ω; hiệu điện thế UMN = 36V. Đèn Đ1 có ghi 6V

Câu hỏi số 231709:
Vận dụng cao

a. Cho mạch điện như hình 2, trong đó r = 1 Ω; hiệu điện thế UMN = 36V. Đèn Đ1 có ghi 6V – 12W, đèn Đ2 có ghi 6V – 6W; R là một biên trở con chạy tiếp xúc tại điểm C. Tìm giá trị nhỏ nhất của R để đèn Đ1 sáng bình thường, xác định vị trí tiếp điểm C và độ sáng của đèn Đ2 khi đó.

 

b. Ban đầu điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây với công suất hao phí bằng 10% công suất truyền đi. Coi hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây và công suất hao phí không vượt quá 20% công suất truyền đi. Nếu công suất tiêu thụ điện của khu dân cư này tăng 20% so với công suất tiêu thụ ban đầu và giữ nguyên hiêu điện thế U ở nơi phát đi thì công suất hao phí bằng bao nhiêu phần trăm cống suất cần truyền đi?

Quảng cáo

Câu hỏi:231709
Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song

Định luật Ôm: I = U/R

Công suất hao phí trên đường dây: Php = I2.R

Giải chi tiết

a. Sơ đồ mạch điện :  r nt [(R1 nt RCD) // R2] nt RBC

Đặt RCD = x (x > 0) => RBC =  R – x

R1 = 62/12 = 3Ω

R2 = 62/6 = 6Ω

Đèn 1 sáng bình thường

=> I1 = 12/6 = 2 (A)

\({R_m} = {{ - {x^2} + R.x - 2{\rm{x}} + 9R + 27} \over {x + 9}} \Rightarrow {I_1} = {I_m}.{{{R_2}} \over {{R_1} + {R_2} + x}} = 2\) 

\( \Rightarrow {{36(x + 9)} \over { - {x^2} + R.x - 2{\rm{x}} + 9R + 27}}{6 \over {x + 9}} = 2 \Rightarrow R = {{{x^2} + 2{\rm{x}} + 81} \over {x + 9}} = x - 7 + {{144} \over {x + 9}}\) 

=> R nhỏ nhất khi 1 -  \({{144} \over {{{(x + 9)}^2}}}\) = 0

=> x = 3 hoặc x = -21 (loại)

=> R = 8Ω

=> C ở vị trí sao cho \({{C{\rm{D}}} \over {BC}} = {3 \over 5}\)

Khi đó I2 = I1 = 2 (A) => Đèn 2 sáng quá mức bình thường.

b. 

Công suất hao phí trên đường dây: \(\Delta {\rm{P  =  }}{{{P^2}R} \over {{U^2}}} = {P^2}.A\)   (\(A = {R \over {{U^2}}}\)  không đổi)

Lúc đầu có \({{\Delta {{\rm{P}}_1}} \over {{P_1}}} = 10\% \)   =>  P1.A = 0,1

Sau khi công suất sử dụng tăng 20%

Có:  P2 - ∆P2  = 1,2(P1 - ∆P1) = 1,08P1   => P2 – P22.A = 1,08P1

\( \Rightarrow {{{{\rm{P}}_2}} \over {{P_1}}} - {{{\rm{P}}_2^2} \over {P_1^2}}.0,1 = 1,08 \Rightarrow \left[ \matrix{
{{{{\rm{P}}_2}} \over {{P_1}}} \approx 1,23 \hfill \cr
{{{{\rm{P}}_2}} \over {{P_1}}} \approx 8,77 \hfill \cr} \right.\)

Nếu \({{{{\rm{P}}_2}} \over {{P_1}}} = 8,77\) thì H = 1 – P2A ≈ 12,3% ( loại vì hao phí không quá 20%)

Nếu \({{{{\rm{P}}_2}} \over {{P_1}}} = 1,23\) thì H = 1 – P2A  ≈  87,7%

Vậy hiệu suất cần tìm là 87,7%

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com