Choose the correct answer:
Choose the correct answer:
Trả lời cho các câu 232206, 232207, 232208, 232209, 232210, 232211, 232212, 232213, 232214, 232215, 232216, 232217, 232218, 232219, 232220, 232221, 232222, 232223, 232224, 232225, 232226, 232227, 232228, 232229, 232230, 232231, 232232, 232233, 232234, 232235 dưới đây:
Everyone said that they had.............. themselves at the wedding.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. enjoyed : tận hưởng
B. impressed : ấn tượng
C. pleased : vui lòng
D. excited : hưng phấn, hứng thú
- enjoy oneself : vui thích
Tạm dịch : Mọi người nói rằng họ đã cảm thấy rất vui ở tiệc cưới.
Mary seems to go out with a different............ of friends almost every night.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. group : nhóm
B. band : nhóm (nhạc), băng
C. company : công ty
D. collection : bộ sưu tập
Tạm dịch : Mary có vẻ như đi ra ngoài với một nhóm bạn khác hầu như mỗi đêm.
People can become very............ when they are stuck in traffic for a long time.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. nervous : lo lắng
B. bad – tempered : dễ nổi nóng.
C. stressful : căng thẳng
D. pressed : áp lực
Tạm dịch : Con người có thể trở nên rất nóng tính khi họ bị kẹt xe rất lâu.
More and more people are living into.............. age and it’s a serious social problem.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. high : cao
B. ancient : cổ
C. far : xa
D. old : già
Tạm dịch : Càng ngày càng nhiều người sống tới tuổi già và nó là một vấn đề xã hội nghiêm trọng.
Stephanie seems to be very................ with her classmates.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. likable : dễ thương, đáng yêu
B. famous : nổi tiếng
C. known : biết
D. popular (with somebody) : được (ai) ưa thích
Tạm dịch : Stephanie trông có vẻ rất được bạn cùng lớp của cô ấy yêu quý.
Most............... people have no idea what it’s like to be famous.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. usual : thường ngày
B. ordinary : bình thường
C. typical : điển hình
D. medium : trung bình
Tạm dịch : Hầu hết những người bình thường không biết gì để trở nên nổi tiếng.
When my parents got divorced, my best friend was very.............. and listened to all my problems.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. likable : dễ thương, đáng yêu
B. amusing : buồn cười
C. sympathetic : thông cảm
D. enjoyable : thú vị
Tạm dịch : Khi bố mẹ tôi ly hôn, bạn thân của tôi rất đồng cảm và lắng nghe tất cả rắc rối của tôi.
Rita’s very.................... and easily gets upset when people criticise her.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. level – headed : bình tĩnh
B. sensitive : nhạy cảm
C. sensible : biết điều, hợp lý
D. open – minded : phóng khoáng.
Tạm dịch : Rita thì rất nhạy cảm và dễ bị buồn khi ngừơi khác phê bình cô ấy.
The doctor said that the woman had died peacefully in her sleep.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: phrase verb, từ đồng nghĩa
Giải thích:
die : chết
A. passed over: tránh
B. passed off : diễn ra
C. passed away : qua đời
D. passed down : truyền
=> passed away = die : chết, qua đời
Tạm dịch : Bác sĩ nói rằng người phụ nữ đã yên nghỉ trong giấc ngủ của bà ấy.
I always support my brother when he gets into trouble.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrase verb, từ đồng nghĩa
Giải thích:
support : ủng hộ
A. stand up : đứng lên
B. stand by : đứng cạnh
C. stand aside : đứng sang một bên
D. stand up for : ủng hộ
=> stand up for = support : ủng hộ
Tạm dịch : Tôi luôn luôn ủng hộ anh tôi khi anh ấy gặp rắc rối.
Tony seems to have really fallen in love with Vanessa.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrase verb, từ đồng nghĩa
Giải thích:
fall in love with someone : phải lòng ai, yêu ai
A. fallen for somebody : mê ai, xiêu lòng
B. fallen down : thất bại
D. fallen behind : bị vượt
- Fall không đi với “up”.
=> fallen in love with = fallen for : yêu ai đó
Tạm dịch : Tony dường như có vẻ đã yêu Vanessa.
Mark is such a bully and treats badly the younger boys at school.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrase verb, từ đồng nghĩa
Giải thích:
treats badly : đối xử với ai tệ bạc
A. picks on : đối xử với ai tệ bạc
B. picks up : đón
C. picks off : bắn hạ
D. picks at : ăn chậm
=> treats badly = picks on : đối xử với ai tệ bạc
Tạm dịch : Mark thì là một người hay bắt nạt và đối xử tệ bạc với những bạn trai nhỏ tuổi hơn ở trường.
Could you................ me a favour and ask Oliver to see me in my office?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: collocation
Giải thích:
Do someone a favour : giúp ai đó
Tạm dịch : Bạn có thể giúp tôi và nói Oliver đến gặp tôi ở văn phòng của tôi không?
As we walked down the street, Helen............. pity on the beggar and gave him some money.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: collocation
Giải thích:
Take pity on someone : thương hại ai
Tạm dịch : Khi chúng tôi đi xuống đường, Helen thấy tội cho người ăn xin và cho anh ấy ít tiền.
Nadia’s hair looks awful, but I didn’t................. the courage to tell her.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: collocation
Giải thích:
Have the courage : can đảm
Tạm dịch : Tóc của Nadia nhìn thật kinh khủng, nhưng tôi đã không đủ dũng cảm đề nói cho cô ấy biết.
The new law seemed to............... with everyone’s approval.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: collocation
Giải thích:
Meet with someone’s approval : được tán thành, chấp thuận
Tạm dịch : Luật mới có vẻ như đã được mọi người tán thành.
The government is trying to convince people............... the need for higher taxes.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Convince somebody of + Noun phrase
Convince somebody that + Clause
Tạm dịch : Chính phủ thì đang cố để thuyết phục mọi người về sự cần thiết cho thuế cao.
I believe that judges should be independent.............. the government .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cụm từ
Giải thích:
Independent from something : không lệ thuộc với cái gì.
Tạm dịch : Tôi tin rằng thẩm phán nên độc lập với chính phủ.
Local residents object.............. the new power station in their area.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Object to V-ing / Noun phrase / that +Clasue : phản đối
Tạm dịch : Người dân địa phương phản đối có một trạm năng lượng ở khu vực của họ.
Do you think that they should ban people........... smoking in public areas?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Ban somebody from doing something : cấm ai làm gì
Tạm dịch : Bạn có nghĩ rằng người ta nên cấm mọi người hút thuốc ở nơi công cộng?
The MP asked................ the prime minister was aware of the growing social problem.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: lời nói gián tiếp
Giải thích:
Lời nói gián tiếp của câu hỏi yes-no question :
S + asked + if/whether + S + V(lùi thì) + O
Tạm dịch : Nghị sĩ hỏi rằng thủ tướng có nhận thức về sự phát triển của những vấn đề xã hội không.
Most people seem to agree............... the newspaper’s critism of the government.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Agree with something/ somebody : đồng ý với
Tạm dịch : Hầu hết mọi người đều đồng ý với những chỉ trích về chính phủ trên tờ báo.
I don’t think people should rely............ the state, even if they are unemployed.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Rely on somebody : tin tưởng vào ai.
Tạm dịch : Tôi không nghĩ rằng mọi người nên tin tưởng vào chính phủ, cho dù họ thất nghiệp.
The mayor was attacked............... public money.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Attack for doing something : chỉ trích vì làm gì
Tạm dịch : Thị trưởng thì bị chỉ trích vì lãng phí tiền công quỹ.
My best friend has a great............ and everyone likes her.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. person (n) : người
B. personal (a) : thuộc cá nhân
C. personally (adv) : về cá nhân
D. personality (n) : nhân cách
- Sau tính từ (great) là danh từ và theo nghĩa ta chọn D
Tạm dịch : Bạn thân của tôi có một nhân cách tuyệt vời và mọi người thích cô ấy.
I have a good............. with my mum and I can talk to her about anything.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. relate (v) : liên quan
B. relation (n) : mối quan hệ
C. relationship (n) : mối quan hệ
D. relative (n) : bà con thân thuộc
- Have a good relationship with somebody : quan hệ tốt với ai
- Sau tính từ (good) là danh từ và theo nghĩa ta chọn C.
Tạm dịch : Tôi có quan hệ tốt với mẹ tôi và tôi có thể nói chuyện với bà ấy về bất cứ thứ gì.
They’ve just published a book of George Bush’s........... and it looks really interesting.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. correspond (v) : trao đổi thư từ
B. correspondence (n) : thư từ
C. correspondent (a) : phóng viên
D. corresponding (v) : trao đổi thư từ (V-ing)
- Sau (‘s) sở hữu cách là một danh từ.
Tạm dịch : Họ chỉ vừa xuất bản một cuốn sách về thư của Gergre Bush và nó nhìn có vẻ thú vị.
Jenny seemed.................. to talk about her argument with Nancy but I eventually got the facts.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. willing (a) : vui lòng
B. will (n) : ý chí
C. willingness (n) : sự vui lòng
D. unwilling (a) : không vui lòng
- Sau “seem” ta cần tính từ và xét theo nghĩa ta chọn D.
Tạm dịch : Jenny nhìn có vẻ không bằng lòng khi nói về trận cãi nhau với Nancy nhưng tôi cuối cùng đã thấy sự thật.
As I waited for Kelly to arrive at the cinema, I bit my nails................. .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. nerve (n) : dây thần kinh
B. nervous (a) : lo lắng
C. nervously (adv) : lo lắng
D. nerved (a) : có gân
- Sau động từ (bit) ta dùng trạng từ.
Tạm dịch : Khi tôi đợi Kelly đến rạp chiếu phim, tôi cắn móng tay một cách lo lắng.
In the past, children were expected to be very.................
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. obey (v) : tuân thủ
B. obedient (a) : ngoan ngoãn
C. obedience (n) : sự ngoan
D. obediently (adv) : một cách ngoan ngoãn
- Say tobe và “very” ta dùng một tính từ.
Tạm dịch : Ngày xưa, trẻ con thì được kỳ vọng là rất ngoan.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com