Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer:

Choose the correct answer:

Trả lời cho các câu 232206, 232207, 232208, 232209, 232210, 232211, 232212, 232213, 232214, 232215, 232216, 232217, 232218, 232219, 232220, 232221, 232222, 232223, 232224, 232225, 232226, 232227, 232228, 232229, 232230, 232231, 232232, 232233, 232234, 232235 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Everyone said that they had.............. themselves at the wedding.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232207
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. enjoyed : tận hưởng                      

B. impressed : ấn tượng                     

C. pleased : vui lòng                          

D. excited : hưng phấn, hứng thú

- enjoy oneself : vui thích

Tạm dịch : Mọi người nói rằng họ đã cảm thấy rất vui ở tiệc cưới.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Mary seems to go out with a different............ of friends almost every night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232208
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. group : nhóm                     

B. band : nhóm (nhạc), băng              

C. company : công ty             

D. collection : bộ sưu tập

Tạm dịch : Mary có vẻ như đi ra ngoài với một nhóm bạn khác hầu như mỗi đêm.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

People can become very............ when they are stuck in traffic for a long time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232209
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. nervous : lo lắng                             

B. bad – tempered : dễ nổi nóng.      

C. stressful : căng thẳng                    

D. pressed : áp lực

Tạm dịch : Con người có thể trở nên rất nóng tính khi họ bị kẹt xe rất lâu.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

More and more people are living into.............. age and it’s a serious social problem.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232210
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. high : cao                           

B. ancient : cổ            

C. far : xa                               

D. old : già

Tạm dịch : Càng ngày càng nhiều người sống tới tuổi già và nó là một vấn đề xã hội nghiêm trọng.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Stephanie seems to be very................ with her classmates. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232211
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. likable : dễ thương, đáng yêu       

B. famous : nổi tiếng              

C. known : biết                                   

D. popular (with somebody) : được (ai) ưa thích

Tạm dịch : Stephanie trông có vẻ rất được bạn cùng lớp của cô ấy yêu quý.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Most............... people have no idea what it’s like to be famous.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232212
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. usual : thường ngày                                  

B. ordinary : bình thường      

C. typical : điển hình                                      

D. medium : trung bình

Tạm dịch : Hầu hết những người bình thường không biết gì để trở nên nổi tiếng.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

When my parents got divorced, my best friend was very.............. and listened to all my problems.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232213
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. likable : dễ thương, đáng yêu                   

B. amusing : buồn cười                      

C. sympathetic : thông cảm                           

D. enjoyable : thú vị

Tạm dịch : Khi bố mẹ tôi ly hôn, bạn thân của tôi rất đồng cảm và lắng nghe tất cả rắc rối của tôi.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Rita’s very.................... and easily gets upset when people criticise her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232214
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. level – headed : bình tĩnh              

B. sensitive : nhạy cảm                      

C. sensible : biết điều, hợp lý             

D. open – minded : phóng khoáng.

Tạm dịch : Rita thì rất nhạy cảm và dễ bị buồn khi ngừơi khác phê bình cô ấy.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The doctor said that the woman had died  peacefully in her sleep.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232215
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

die : chết

A. passed over: tránh           

B. passed off : diễn ra 

C. passed away : qua đời       

D. passed down : truyền

=> passed away = die : chết, qua đời

Tạm dịch : Bác sĩ nói rằng người phụ nữ đã yên nghỉ trong giấc ngủ của bà ấy.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I always support my brother when he gets into trouble.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232216
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

support : ủng hộ

A. stand up : đứng lên                                               

B. stand by : đứng cạnh                     

C. stand aside : đứng sang một bên               

D. stand up for : ủng hộ

=> stand up for = support : ủng hộ

Tạm dịch : Tôi luôn luôn ủng hộ anh tôi khi anh ấy gặp rắc rối.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Tony seems to have really fallen in love with Vanessa.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232217
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

fall in love with someone : phải lòng ai, yêu ai

A. fallen for somebody : mê ai, xiêu lòng                  

B. fallen down : thất bại        

D. fallen behind : bị vượt

- Fall không đi với “up”.

=> fallen in love with  = fallen for : yêu ai đó

Tạm dịch : Tony dường như có vẻ đã yêu Vanessa.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Mark is such a bully and treats badly the younger boys at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232218
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

treats badly : đối xử với ai tệ bạc

A. picks on : đối xử với ai tệ bạc                    

B. picks up : đón        

C. picks off : bắn hạ                                      

D. picks at : ăn chậm

=> treats badly = picks on : đối xử với ai tệ bạc

Tạm dịch : Mark thì là một người hay bắt nạt và đối xử tệ bạc với những bạn trai nhỏ tuổi hơn ở trường.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Could you................ me a favour and ask Oliver to see me in my office?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232219
Phương pháp giải

Kiến thức: collocation

Giải chi tiết

Giải thích:

Do someone a favour : giúp ai đó

Tạm dịch : Bạn có thể giúp tôi và nói Oliver đến gặp tôi ở văn phòng của tôi không?

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

As we walked down the street, Helen............. pity on the beggar and gave him some money.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232220
Phương pháp giải

Kiến thức: collocation

Giải chi tiết

Giải thích:

Take pity on someone : thương hại ai

Tạm dịch : Khi chúng tôi đi xuống đường, Helen thấy tội cho người ăn xin và cho anh ấy ít tiền.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Nadia’s hair looks awful, but I didn’t................. the courage to tell her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232221
Phương pháp giải

Kiến thức: collocation

Giải chi tiết

Giải thích:

Have the courage : can đảm

Tạm dịch : Tóc của Nadia nhìn thật kinh khủng, nhưng tôi đã không đủ dũng cảm đề nói cho cô ấy biết.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The new law seemed to............... with everyone’s approval.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232222
Phương pháp giải

Kiến thức: collocation

Giải chi tiết

Giải thích: 

Meet with someone’s approval : được tán thành, chấp thuận

Tạm dịch : Luật mới có vẻ như đã được mọi người tán thành.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

The government is trying to convince people............... the need for higher taxes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232223
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

Convince somebody of + Noun phrase

Convince somebody that + Clause

Tạm dịch : Chính phủ thì đang cố để thuyết phục mọi người về sự cần thiết cho thuế cao.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

I believe that judges should be independent.............. the government .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232224
Phương pháp giải

Kiến thức: cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: 

Independent from something : không lệ thuộc với cái gì.

Tạm dịch : Tôi tin rằng thẩm phán nên độc lập với chính phủ.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Local residents object.............. the new power station in their area.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232225
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

Object to V-ing / Noun phrase / that +Clasue : phản đối

Tạm dịch : Người dân địa phương phản đối có một trạm năng lượng ở khu vực của họ.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Do you think that they should ban people........... smoking in public areas?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232226
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

Ban somebody from doing something : cấm ai làm gì

Tạm dịch : Bạn có nghĩ rằng người ta nên cấm mọi người hút thuốc ở nơi công cộng?

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

The MP asked................ the prime minister was aware of the growing social problem.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232227
Phương pháp giải

Kiến thức: lời nói gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Lời nói gián tiếp của câu hỏi yes-no question :

S + asked + if/whether + S + V(lùi thì) + O

Tạm dịch : Nghị sĩ hỏi rằng thủ tướng có nhận thức về sự phát triển của những vấn đề xã hội không.

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Most people seem to agree............... the newspaper’s critism of the government.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232228
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

Agree with something/ somebody : đồng ý với

Tạm dịch : Hầu hết mọi người đều đồng ý với những chỉ trích về chính phủ trên tờ báo.

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

I don’t think people should rely............ the state, even if they are unemployed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232229
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích: 

Rely on somebody : tin tưởng vào ai.

Tạm dịch : Tôi không nghĩ rằng mọi người nên tin tưởng vào chính phủ, cho dù họ thất nghiệp.

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

The mayor was attacked............... public money.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232230
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích: 

Attack for doing something : chỉ trích vì làm gì

Tạm dịch : Thị trưởng thì bị chỉ trích vì lãng phí tiền công quỹ.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

My best friend has a great............ and everyone likes her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232231
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. person (n) : người                              

B. personal (a) : thuộc cá nhân                    

C. personally (adv) : về cá nhân           

D. personality (n) : nhân cách

- Sau tính từ (great) là danh từ và theo nghĩa ta chọn D

Tạm dịch : Bạn thân của tôi có một nhân cách tuyệt vời và mọi người thích cô ấy.

Câu hỏi số 26:
Vận dụng cao

I have a good............. with my mum and I can talk to her about anything.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232232
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. relate (v) : liên quan                                              

B. relation (n) : mối quan hệ  

C. relationship (n) : mối quan hệ                                

D. relative (n) : bà con thân thuộc

- Have a good relationship with somebody  : quan hệ tốt với ai

- Sau tính từ (good) là danh từ và theo nghĩa ta chọn C.

Tạm dịch : Tôi có quan hệ tốt với mẹ tôi và tôi có thể nói chuyện với bà ấy về bất cứ thứ gì.

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

They’ve just published a book of George Bush’s........... and it looks really interesting.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232233
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. correspond (v) : trao đổi thư từ                

B. correspondence (n) : thư từ

C. correspondent (a) : phóng viên     

D. corresponding (v) : trao đổi thư từ (V-ing)

- Sau (‘s) sở hữu cách là một danh từ.

Tạm dịch : Họ chỉ vừa xuất bản một cuốn sách về thư của Gergre Bush và nó nhìn có vẻ thú vị.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Jenny seemed.................. to talk about her argument with Nancy but I eventually got the facts.     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232234
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. willing (a) : vui lòng                                              

B. will (n) : ý chí                                

C. willingness (n) : sự vui lòng                                  

D. unwilling (a) : không vui lòng

- Sau “seem” ta cần tính từ và xét theo nghĩa ta chọn D.

Tạm dịch : Jenny nhìn có vẻ không bằng lòng khi nói về trận cãi nhau với Nancy nhưng tôi cuối cùng đã thấy sự thật.

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

As I waited for Kelly to arrive at the cinema, I bit my nails................. .      

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232235
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. nerve (n) : dây thần kinh                           

B. nervous (a) : lo lắng           

C. nervously (adv) : lo lắng                           

D. nerved (a) : có gân

- Sau động từ (bit)  ta dùng trạng từ.

Tạm dịch : Khi tôi đợi Kelly đến rạp chiếu phim, tôi cắn móng tay một cách lo lắng.

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

In the past, children were expected to be very.................       

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232236
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. obey (v) : tuân thủ             

B. obedient (a) : ngoan ngoãn

C. obedience (n) : sự ngoan    

D. obediently (adv) : một cách ngoan ngoãn

- Say tobe và “very” ta dùng một tính từ.

Tạm dịch : Ngày xưa, trẻ con thì được kỳ vọng là rất ngoan.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com