Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Trả lời cho các câu 232243, 232244, 232245, 232246, 232247, 232248, 232249, 232250, 232251, 232252, 232253, 232254, 232255, 232256, 232257, 232258, 232259, 232260, 232261, 232262, 232263, 232264, 232265, 232266, 232267 dưới đây:
Each of us must take ______ for our own actions.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
To take responsibility for sth/doing sth: chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì
Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm với hành động của mình.
Đáp án:D
These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
solve (v): giải quyết
solvable (a): có thể giải quyết được
solution (n): giải pháp
solvability (n): tính có thể giải quyết được
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ bổ nghĩa. Với 2 danh từ thì về nghĩa, đáp án C phù hợp về nghĩa hơn.
Tạm dịch: Những giải pháp nhanh chóng và dễ dàng này có thể có hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng chúng cần có chi phí.
Đáp án:C
John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ xác định “the” trước so sánh cực cấp, trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Tạm dịch: John là người con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ yêu cậu ấy rất nhiều.
Đáp án:C
According to the boss, John is the most _______ for the position of executive secretary.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
supportive (a): giúp đỡ, đỡ đần
caring (a): chăm lo, quan tâm
suitable (a): thích hợp, hợp
comfortable (a): thoải mái, dễ chịu
Tạm dịch: Theo ông chủ, John là phù hợp nhất cho vị trí thư ký điều hành.
Đáp án:C
She got up late and rushed to the bus stop.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
rush (v): vội vã; hành động gấp
come into (v): đi vào, bước vào
go leisurely (v): đi nhàn nhã
go quickly (v) : đi nhanh
drop by (v): tạt qua, tạt vào
=> rush = go quickly
Tạm dịch: Cô thức dậy muộn và vội vã đến trạm xe buýt.
Đáp án:C
Billy, come and give me a hand with cooking.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
To give sb a hand (v): giúp đỡ ai đó
help (v): giúp đỡ
prepare (v): chuẩn bị
be busy: bận rộn
attempt (v): cố thử (làm gì)
=> give sb a hand = help
Tạm dịch: Billy, đến và giúp tôi nấu ăn.
Đáp án:A
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
come up (v): xảy ra, nảy sinh
happen (v): xảy ra
encounter (v): gặp; đụng độ với
arrive (v): đến
clean (v): dọn dẹp
=> come up = happen
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Đáp án:A
What are the _______ of that country? - I think it is some kinds of cheese and sauces.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
drink (n): đồ uống
beverage (n): đồ uống
grain (n): thóc lúa; lúa mì
special dish (n): món ăn đặc sản
Tạm dịch: Những món ăn đặc sản của nước đó là gì? - Tôi nghĩ đó là một số loại pho mát và nước sốt.
Đáp án:D
Peter tried his best and passed the driving test at the first _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
try (n, v): cố gắng, sự thử
attempt (n, v): cố thử (làm gì), sự cố thử
doing (hiện tại phân từ)
aim (n): mục đích, ý định
Tạm dịch: Peter cố gắng hết sức và vượt qua kỳ thi lái xe tại lần thử đầu tiên
Đáp án:B
Where is Jimmy? - He is ____ work. He is busy ____ his monthly report.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
To be at work: đang làm việc
To be busy with sth/doing sth: bận rộn với cái gì/làm gì
Tạm dịch: Jimmy ở đâu? - Anh ấy đang làm việc. Anh ấy đang bận rộn với báo cáo hàng tháng của mình.
Đáp án:D
With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
To be under pressure: chịu áp lực
Tạm dịch: Với khối lượng công việc gia tăng đáng kể, mọi người bây giờ đều đang bị áp lực.
Đáp án:A
We are not allowed _______ jeans at school.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
To allow to do sth: cho phép làm gì
Dạng bị động: To be allowed to do sth: được phép làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi không được phép mặc quần jeans ở trường.
Đáp án:B
Sometimes I do not feel like _______ to my sibling about my troubles.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
To feel like doing sth: cảm thấy muốn, thích làm gì đó
Tạm dịch: Đôi khi tôi không cảm thấy muốn nói chuyện với anh chị em về những rắc rối của tôi.
Đáp án:C
The worker was _______ his boss expected, so he was offered a raise.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn với tính từ
Giải thích:
Dạng so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
Dạng so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than
Tạm dịch: Người công nhân làm việc chăm chỉ hơn ông chủ nghĩ, vì vậy anh ấy được tăng lương.
Đáp án:C
John _______ a respectful and obedient student.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
S + be + thought/ said/supposed... + to + Vinf
Ở đây main verb là ở hiện tại (chỉ một sự việc, sự thật ở hiện tại) => to be phải dùng là “is”
Tạm dịch: John được cho là một học sinh biết tôn trọng và ngoan ngoãn.
Đáp án:D
I love _______ films but I seldom find time to go the cinema.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
To love doing sth: yêu thích làm gì đó
Tạm dịch: Tôi yêu thích xem phim nhưng tôi hiếm khi có thời gian để đi xem phim.
Đáp án:D
In the last hundred years, traveling _______ much easier and more comfortable.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
“in the last...”, “past” (gần đây) là những trạng từ chỉ thời gian – dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành.
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Tạm dịch: Trong hàng trăm năm qua, du lịch đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn.
Đáp án:B
In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, cụm từ
Giải thích:
It + takes + time + to do sth: mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Trong câu có “In the 19th century” là trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn, động từ “take” được chia là “took”
Tạm dịch: Trong thế kỷ 19, phải mất hai hoặc ba tháng để vượt qua Bắc Mỹ bằng toa xe mui kín.
Đáp án:A
In the past the trip _______ very rough and often dangerous, but things _______ a great deal in the last hundred and fifty years.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Vế đầu tiên có “In the past” (trong quá khứ) nên ta phải chia thì quá khứ đơn
Vế thứ hai có “in the last hundred and fifty years” nên ta phải chia ở thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Trong quá khứ, chuyến đi du lịch rất khó khăn và thường rất nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều trong vòng một trăm năm mươi năm qua.
Đáp án:A
Now you _______ from New York to Los Angeles in a matter of hours.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
can + Vinf: có thể làm gì
Trong câu có “now” nên không thể dùng đáp án B, C
Đáp án A tuy đúng ngữ pháp nhưng về nghĩa lại không hợp lý
Tạm dịch: Bây giờ bạn có thể bay từ New York đến Los Angeles chỉ trong vài giờ.
Đáp án:D
When Carol _______ last night, I ______ my favorite show on television.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Tạm dịch: Khi Carol gọi tối qua, tôi đang xem chương trình yêu thích trên truyền hình.
Đáp án:C
By this time next summer, you _______ your studies.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trước một thời điểm/một hành động nào đó
Dấu hiệu: by + mốc thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Đến thời điểm này vào mùa hè tới, bạn sẽ học xong.
Đáp án:D
Right now, Jim _______ the newspaper and Kathy _______ dinner.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Trong câu có “right now” (ngay bây giờ) là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Ngay bây giờ, Jim đang đọc báo và Kathy đang nấu bữa tối.
Đáp án:B
Last night at this time, they _______ the same thing. She _______ and he_______ the Newspaper.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Trong câu có “Last night at this time” (vào thời gian này tối qua) là một dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Tối qua vào lúc này, họ đang làm điều giống nhau. Cô đang nấu ăn và anh đang đọc báo.
Đáp án:B
When I _______ home last night, I _______ that Jane _______ a beautiful candlelight dinner.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Vế câu đầu tiên có “last night” nên ta dùng thì quá khứ đơn
Vế câu thứ 2 ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Tạm dịch: Khi tôi về đến nhà tối hôm qua, tôi nhận thấy Jane đang chuẩn bị bữa tối tuyệt vời dưới ánh nến.
Đáp án:D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com