Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Trả lời cho các câu 232243, 232244, 232245, 232246, 232247, 232248, 232249, 232250, 232251, 232252, 232253, 232254, 232255, 232256, 232257, 232258, 232259, 232260, 232261, 232262, 232263, 232264, 232265, 232266, 232267 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Each of us must take ______ for our own actions.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232244
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

To take responsibility for sth/doing sth: chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì

Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm với hành động của mình.

Đáp án:D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232245
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

solve (v): giải quyết

solvable (a): có thể giải quyết được

solution (n): giải pháp

solvability (n): tính có thể giải quyết được

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ bổ nghĩa. Với 2 danh từ thì về nghĩa, đáp án C phù hợp về nghĩa hơn.

Tạm dịch: Những giải pháp nhanh chóng và dễ dàng này có thể có hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng chúng cần có chi phí.

Đáp án:C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232246
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng mạo từ xác định “the” trước so sánh cực cấp, trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Tạm dịch: John là người con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ yêu cậu ấy rất nhiều.

Đáp án:C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

According to the boss, John is the most _______ for the position of executive secretary.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232247
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

supportive (a): giúp đỡ, đỡ đần

caring (a): chăm lo, quan tâm

suitable (a): thích hợp, hợp

comfortable (a): thoải mái, dễ chịu

Tạm dịch: Theo ông chủ, John là phù hợp nhất cho vị trí thư ký điều hành.

Đáp án:C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

She got up late and rushed to the bus stop.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232248
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

rush (v): vội vã; hành động gấp

come into (v): đi vào, bước vào

go leisurely (v): đi nhàn nhã

go quickly (v) : đi nhanh

drop by (v): tạt qua, tạt vào

=> rush = go quickly

Tạm dịch: Cô thức dậy muộn và vội vã đến trạm xe buýt.

Đáp án:C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Billy, come and give me a hand with cooking.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232249
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

To give sb a hand (v): giúp đỡ ai đó

help (v): giúp đỡ

prepare (v): chuẩn bị

be busy: bận rộn

attempt (v): cố thử (làm gì)

=> give sb a hand = help

Tạm dịch: Billy, đến và giúp tôi nấu ăn.

Đáp án:A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232250
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

come up (v): xảy ra, nảy sinh

happen (v): xảy ra

encounter (v): gặp; đụng độ với

arrive (v): đến

clean (v): dọn dẹp

=> come up = happen

Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.

Đáp án:A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

What are the _______ of that country? - I think it is some kinds of cheese and sauces.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232251
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

drink (n): đồ uống

beverage (n): đồ uống

grain (n): thóc lúa; lúa mì

special dish (n): món ăn đặc sản

Tạm dịch: Những món ăn đặc sản của nước đó là gì? - Tôi nghĩ đó là một số loại pho mát và nước sốt.

Đáp án:D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Peter tried his best and passed the driving test at the first _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232252
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

try (n, v): cố gắng, sự thử

attempt (n, v): cố thử (làm gì), sự cố thử

doing (hiện tại phân từ)

aim (n): mục đích, ý định

Tạm dịch: Peter cố gắng hết sức và vượt qua kỳ thi lái xe tại lần thử đầu tiên

Đáp án:B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Where is Jimmy? - He is ____ work. He is busy ____ his monthly report.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232253
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To be at work: đang làm việc

To be busy with sth/doing sth: bận rộn với cái gì/làm gì

Tạm dịch: Jimmy ở đâu? - Anh ấy đang làm việc. Anh ấy đang bận rộn với báo cáo hàng tháng của mình.

Đáp án:D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232254
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To be under pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Với khối lượng công việc gia tăng đáng kể, mọi người bây giờ đều đang bị áp lực.

Đáp án:A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

We are not allowed _______ jeans at school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232255
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To allow to do sth: cho phép làm gì

Dạng bị động:  To be allowed to do sth: được phép làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi không được phép mặc quần jeans ở trường.

Đáp án:B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Sometimes I do not feel like _______ to my sibling about my troubles.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232256
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To feel like doing sth: cảm thấy muốn, thích làm gì đó

Tạm dịch: Đôi khi tôi không cảm thấy muốn nói chuyện với anh chị em về những rắc rối của tôi.

Đáp án:C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

The worker was _______ his boss expected, so he was offered a raise.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232257
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn với tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dạng so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than

Dạng so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than

Tạm dịch: Người công nhân làm việc chăm chỉ hơn ông chủ nghĩ, vì vậy anh ấy được tăng lương.

Đáp án:C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

John _______ a respectful and obedient student.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232258
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

S + be + thought/ said/supposed... + to + Vinf

Ở đây main verb là ở hiện tại (chỉ một sự việc, sự thật ở hiện tại) => to be phải dùng là “is”

Tạm dịch: John được cho là một học sinh biết tôn trọng và ngoan ngoãn.

Đáp án:D

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

I love _______ films but I seldom find time to go the cinema.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232259
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To love doing sth: yêu thích làm gì đó

Tạm dịch: Tôi yêu thích xem phim nhưng tôi hiếm khi có thời gian để đi xem phim.

Đáp án:D

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

In the last hundred years, traveling _______ much easier and more comfortable.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232260
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

 “in the last...”, “past” (gần đây) là những trạng từ chỉ thời gian – dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành.

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Tạm dịch: Trong hàng trăm năm qua, du lịch đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn.

Đáp án:B

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232261
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh, cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

It + takes + time + to do sth: mất bao nhiêu thời gian để làm gì

Trong câu có “In the 19th century” là trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn, động từ “take” được chia là “took”

Tạm dịch: Trong thế kỷ 19, phải mất hai hoặc ba tháng để vượt qua Bắc Mỹ bằng toa xe mui kín.

Đáp án:A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

In the past the trip _______ very rough and often dangerous, but things _______ a great deal in the last hundred and fifty years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232262
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế đầu tiên có “In the past” (trong quá khứ) nên ta phải chia thì quá khứ đơn

Vế thứ hai có “in the last hundred and fifty years” nên ta phải chia ở thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Trong quá khứ, chuyến đi du lịch rất khó khăn và thường rất nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều trong vòng một trăm năm mươi năm qua.

Đáp án:A

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

Now you _______ from New York to Los Angeles in a matter of hours.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232263
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

can + Vinf: có thể làm gì

Trong câu có “now” nên không thể dùng đáp án B, C

Đáp án A tuy đúng ngữ pháp nhưng về nghĩa lại không hợp lý

Tạm dịch: Bây giờ bạn có thể bay từ New York đến Los Angeles chỉ trong vài giờ.

Đáp án:D

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

When Carol _______ last night, I ______ my favorite show on television.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232264
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

Tạm dịch: Khi Carol gọi tối qua, tôi đang xem chương trình yêu thích trên truyền hình.

Đáp án:C

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

By this time next summer, you _______ your studies.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232265
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trước một thời điểm/một hành động nào đó

Dấu hiệu: by + mốc thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Đến thời điểm này vào mùa hè tới, bạn sẽ học xong.

Đáp án:D

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

Right now, Jim _______ the newspaper and Kathy _______ dinner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232266
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

Trong câu có “right now” (ngay bây giờ) là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.

Tạm dịch: Ngay bây giờ, Jim đang đọc báo và Kathy đang nấu bữa tối.

Đáp án:B

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

Last night at this time, they _______ the same thing. She _______ and he_______  the Newspaper.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232267
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Trong câu có “Last night at this time” (vào thời gian này tối qua) là một dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn

Tạm dịch: Tối qua vào lúc này, họ đang làm điều giống nhau. Cô đang nấu ăn và anh đang đọc báo.

Đáp án:B

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

When I _______ home last night, I _______ that Jane _______ a beautiful candlelight dinner.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232268
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế câu đầu tiên có “last night” nên ta dùng thì quá khứ đơn

Vế câu thứ 2 ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

Tạm dịch: Khi tôi về đến nhà tối hôm qua, tôi nhận thấy Jane đang chuẩn bị bữa tối tuyệt vời dưới ánh nến.

Đáp án:D

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com