Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.

Trả lời cho các câu 232421, 232422, 232423, 232424, 232425, 232426, 232427, 232428, 232429, 232430, 232431, 232432, 232433, 232434, 232435, 232436, 232437, 232438, 232439, 232440, 232441, 232442, 232443, 232444, 232445, 232446, 232447, 232448, 232449, 232450 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

With black hair and eyes, she is_________of the people from her country.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232422
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

the same: giống nhau, giống

typical (a): điển hình

similar (a): giống, giống nhau

identical (a): giống, đồng nhất

Tạm dịch: Với mái tóc và mắt đen, cô ấy là điển hình của người dân từ đất nước của cô ấy.

Đáp án:B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Military is_________in this country. Every man who reaches the age of 18 has to serve in the army for two years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232423
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

compulsory (a): bắt buộc

optional (a): tự chọn, tuỳ chọn

illegal (a): phạm pháp

unnecessary (a): không cần thiết

Tạm dịch: Quân sự là bắt buộc ở nước này. Mỗi người đàn ông đến tuổi 18 phải phục vụ trong quân đội trong hai năm.

Đáp án:A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

People tend to work hard at this_________of life.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232424
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

distance (n): khoảng cách

stage (n): giai đoạn, thời kỳ

space (n): khoảng không, không gian

level (n): cấp, mức độ

Tạm dịch: Mọi người thường làm việc chăm chỉ ở giai đoạn này của cuộc đời.

Đáp án:B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Concern for the environment is now at the_________of many governments' policies.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232425
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To be at the core of sth: phần quan trọng nhất/phần trung tâm/trọng tâm (của vấn đề/chính sách).

Tạm dịch: Mối quan tâm đến môi trường hiện nay là cốt lõi trong chính sách của nhiều chính phủ.

Đáp án:A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Why don't you have the document_________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232426
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc Have sth done

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc Have sth done: có cái gì đó được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm việc đó)

Tạm dịch: Tại sao bạn không photo tài liệu?

Đáp án:D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The strange disease_________to have originated in Africa.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232427
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc bị động kép: S + be + said/thought/believed…. + to do sth/to have done sth

Tạm dịch: Bệnh lạ được cho là có nguồn gốc từ châu Phi.

Đáp án:C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

You can use my phone if yours _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232428
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + can/will/… + V +… => đáp án A, B loại

Mặc dù chủ ngữ của mệnh đề giả định là vật, nhưng với động từ “work” (hoạt động) thì không cần dùng dạng bị động => đáp án C loại

Tạm dịch: Bạn có thể dùng điện thoại tôi nếu như điện thoại của bạn không hoạt động.

Đáp án:D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We were rather late, but fortunately there were some tickets_________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232429
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

left: còn lại, sót lại

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng bị động (còn chủ động thì dùng hiện tại phân từ). “left” được hiểu là “which were left”

Tạm dịch: Chúng tôi đến khá muộn, nhưng may mắn vẫn còn mấy chiếc vé sót lại.

Đáp án:B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

It's a beautiful photo. I'm going to_________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232430
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc Have sth done

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc Have sth done: có cái gì đó được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm việc đó)

Tạm dịch: Đó là một bức ảnh đẹp. Tôi sẽ phóng to nó ra.

Đáp án:C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

_________these plants regularly or they will die.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232431
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu mệnh lệnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế đầu tiên là một câu mệnh lệnh không có chủ ngữ

Các đáp án B, C, D đều không đúng, vì nếu dùng các đáp án này thì phía sau không dùng “or”

Tạm dịch: Tưới các cây này thường xuyên hoặc chúng sẽ chết.

Đáp án:A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I took off my shoes before entering the room _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232432
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc in order to/so as to

Giải chi tiết

Giải thích:

- in order to/so as to + V: để làm gì

- in order not to do sth / so as not to do sth: để không làm gì

Tạm dịch: Tôi cởi giày trước khi vào phòng để không làm dơ sàn

Đáp án:D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

What _________if you saw a pickpocket steal money from someone in the street?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232433
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một tên móc túi lấy cắp tiền từ ai đó trên đường phố?

Đáp án:D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The living conditions of the population _________in the past years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232434
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh, dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “in the past years” nên chia ở thì hiện tại hoàn thành => C, D loại

Chủ ngữ là vật nên chia bị động. Chủ ngữ là số nhiều (conditions) nên trợ động từ phải dùng là “have”

Tạm dịch: Điều kiện sống của người dân đã được cải thiện trong những năm qua.

Đáp án:B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

His father used the money he won to set_________his own company.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232435
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To set on sth: tấn công

To set about sth: bắt đầu làm gì

To set up sth: lập, tạo ra

To set forward: đặt lên trên

Tạm dịch: Bố anh ấy dùng số tiền ông thắng được để thành lập công ty của mình

Đáp án:C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Although I was very tired, _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232436
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, hoàn thành câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế sau của “although” ta không dùng “but” hay “and” => A, C loại

Đáp án D không phù hợp về nghĩa

Tạm dịch: Mặc dù tôi đã rất mệt mỏi, tôi vẫn giúp dọn dẹp đám lộn xộn sau bữa tiệc.

Đáp án:B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

We hope to have the law _________by December.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232437
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc Have sth done

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc Have sth done: có cái gì đó được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm việc đó)

Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng sẽ có luật được thông qua vào tháng 12.

Đáp án:D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

"How does the washing machine work?" - " _________"

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232438
Phương pháp giải

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Tạm dịch: "Máy giặt hoạt động như thế nào?" - "_________"

A. Không thường xuyên

B. Như thế này

C. Quá nhiều

D. Một chút

Đáp án:B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

I_________like that dress. It's really nice.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232439
Phương pháp giải

Kiến thức: Trợ động từ mang ý nghĩa nhấn mạnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu, đôi khi ta dùng trợ động từ + Vinf để nhấn mạnh vào hành động

Tạm dịch: Tôi rất thích chiếc váy đó. Nó thực sự rất tuyệt.

Đáp án:A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

We couldn't find _________could take over his job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232440
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ bất định, mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ bất định someone: ai đó; anyone: bất kỳ ai => trong câu này anyone hợp lý về nghĩa hơn

Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người “anyone” ở phía trước

Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm được ai có thể đảm nhiệm công việc của anh ấy.

Đáp án:D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Everything_________turned out to be imaginary.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232441
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu là “everything” nên phía sau ta không cần dùng “it” nữa => A, C loại

Đáp án D loại vì chủ ngữ là vật không thể dùng dạng chủ động

Đáp án đúng là B, mệnh đề quan hệ which/that đã được lược bỏ nhưng vẫn đảm bảo nghĩa và ngữ pháp của câu.

Tạm dịch: Mọi thứ cô ấy nói hoá ra đều là tưởng tượng.

Đáp án:B

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

I keep sneezing because I got wet_________the way home yesterday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232442
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần phân biệt:

On the way: trên đường

In the way: trong cách, trong cách thức

Tạm dịch: Tôi liên tục hắt hơi vì tôi bị ướt trên đường về nhà ngày hôm qua.

Đáp án:C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Don't you know what happened_________the people who went on holiday with us?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232443
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To happen to sth/sb: xảy ra với ai/cái gì

Tạm dịch: Bạn không biết điều gì đã xảy ra với những người đã đi nghỉ với chúng tôi sao?

Đáp án:A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Spain_________once a very powerful country.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232444
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “once” nên ta dùng thì quá khứ đơn => B, D loại

Đáp án C loại vì thiếu “be” (used to be mới đúng về ngữ pháp); ngoài ra “once” cũng có hàm ý là “từng là, đã từng” nên không cần dùng “used to” nữa

Tạm dịch: Tây Ban Nha đã từng là một quốc gia rất mạnh.

Đáp án:A

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

I _________tired. Let's find somewhere to have a rest.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232445
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu phía sau là chỉ hành động ở hiện tại, nên thì phía trước cũng phải là hiện tại. => A, D loại

Một số động từ thể hiện sự biến chuyển như become, get,… cũng được sử dụng nhiều ở thì tiếp diễn

Tạm dịch: Tôi đang dần mệt mỏi. Hãy tìm nơi nào đó để nghỉ ngơi.

Đáp án:B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

By the end of this week, I_________here for ten days.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232446
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết: by + mốc thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Đến cuối tuần này, tôi sẽ ở đây được 10 ngày rồi.

Đáp án:D

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

I found this wallet on the street while I _________to school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232447
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

Tạm dịch: Tôi tìm thấy chiếc ví này trên đường khi tôi đang đi bộ đến trường.

Đáp án:D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The washing-machine has broken down again. I think we should get_________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232448
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ thay thế

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau other + danh từ số nhiều => C loại

Đáp án A thiếu danh từ => loại

Đáp án D thiếu mạo từ => loại

Ta dùng đại từ one/ones để thay thế cho danh từ (cả người và vật), đáp án B chính xác khi có đủ mạo từ và tính từ phía trước “one”

Tạm dịch: Máy giặt lại hỏng rồi. Tôi nghĩ chúng ta nên mua một cái mới.

Đáp án:B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

- I don't feel like_________home. - What about_________out for a walk?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232449
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To feel like doing sth: muốn, thích làm gì

What about/ How about + doing sth: (gợi ý làm gì)

Tạm dịch: - Tôi không muốn ở nhà. – Vậy ra ngoài đi dạo thì sao?

Đáp án:D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

_________we were lost, he offered to show us the way home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232450
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế câu không có chủ ngữ, động từ đứng ở đầu ta chia ở dạng danh động từ (V-ing)

Tạm dịch: Nghĩ rằng chúng tôi lạc đường, anh đề nghị chỉ cho chúng tôi đường về nhà.

Đáp án:B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

He_________missed the train. He was just in time to catch it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232451
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

near (prep): gần

nearly (adv): gần như

nearest (so sánh nhất): gần nhất

mostly (adv): hầu hết

Tạm dịch: Anh suýt lỡ chuyến tàu. Anh ấy đã kịp bắt nó.

Đáp án:B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com