Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.
Trả lời cho các câu 232421, 232422, 232423, 232424, 232425, 232426, 232427, 232428, 232429, 232430, 232431, 232432, 232433, 232434, 232435, 232436, 232437, 232438, 232439, 232440, 232441, 232442, 232443, 232444, 232445, 232446, 232447, 232448, 232449, 232450 dưới đây:
With black hair and eyes, she is_________of the people from her country.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the same: giống nhau, giống
typical (a): điển hình
similar (a): giống, giống nhau
identical (a): giống, đồng nhất
Tạm dịch: Với mái tóc và mắt đen, cô ấy là điển hình của người dân từ đất nước của cô ấy.
Đáp án:B
Military is_________in this country. Every man who reaches the age of 18 has to serve in the army for two years.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
compulsory (a): bắt buộc
optional (a): tự chọn, tuỳ chọn
illegal (a): phạm pháp
unnecessary (a): không cần thiết
Tạm dịch: Quân sự là bắt buộc ở nước này. Mỗi người đàn ông đến tuổi 18 phải phục vụ trong quân đội trong hai năm.
Đáp án:A
People tend to work hard at this_________of life.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
distance (n): khoảng cách
stage (n): giai đoạn, thời kỳ
space (n): khoảng không, không gian
level (n): cấp, mức độ
Tạm dịch: Mọi người thường làm việc chăm chỉ ở giai đoạn này của cuộc đời.
Đáp án:B
Concern for the environment is now at the_________of many governments' policies.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
To be at the core of sth: phần quan trọng nhất/phần trung tâm/trọng tâm (của vấn đề/chính sách).
Tạm dịch: Mối quan tâm đến môi trường hiện nay là cốt lõi trong chính sách của nhiều chính phủ.
Đáp án:A
Why don't you have the document_________?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc Have sth done
Giải thích:
Cấu trúc Have sth done: có cái gì đó được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm việc đó)
Tạm dịch: Tại sao bạn không photo tài liệu?
Đáp án:D
The strange disease_________to have originated in Africa.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc bị động kép: S + be + said/thought/believed…. + to do sth/to have done sth
Tạm dịch: Bệnh lạ được cho là có nguồn gốc từ châu Phi.
Đáp án:C
You can use my phone if yours _________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + can/will/… + V +… => đáp án A, B loại
Mặc dù chủ ngữ của mệnh đề giả định là vật, nhưng với động từ “work” (hoạt động) thì không cần dùng dạng bị động => đáp án C loại
Tạm dịch: Bạn có thể dùng điện thoại tôi nếu như điện thoại của bạn không hoạt động.
Đáp án:D
We were rather late, but fortunately there were some tickets_________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
left: còn lại, sót lại
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng bị động (còn chủ động thì dùng hiện tại phân từ). “left” được hiểu là “which were left”
Tạm dịch: Chúng tôi đến khá muộn, nhưng may mắn vẫn còn mấy chiếc vé sót lại.
Đáp án:B
It's a beautiful photo. I'm going to_________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc Have sth done
Giải thích:
Cấu trúc Have sth done: có cái gì đó được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm việc đó)
Tạm dịch: Đó là một bức ảnh đẹp. Tôi sẽ phóng to nó ra.
Đáp án:C
_________these plants regularly or they will die.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Vế đầu tiên là một câu mệnh lệnh không có chủ ngữ
Các đáp án B, C, D đều không đúng, vì nếu dùng các đáp án này thì phía sau không dùng “or”
Tạm dịch: Tưới các cây này thường xuyên hoặc chúng sẽ chết.
Đáp án:A
I took off my shoes before entering the room _________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc in order to/so as to
Giải thích:
- in order to/so as to + V: để làm gì
- in order not to do sth / so as not to do sth: để không làm gì
Tạm dịch: Tôi cởi giày trước khi vào phòng để không làm dơ sàn
Đáp án:D
What _________if you saw a pickpocket steal money from someone in the street?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một tên móc túi lấy cắp tiền từ ai đó trên đường phố?
Đáp án:D
The living conditions of the population _________in the past years.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, dạng bị động
Giải thích:
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “in the past years” nên chia ở thì hiện tại hoàn thành => C, D loại
Chủ ngữ là vật nên chia bị động. Chủ ngữ là số nhiều (conditions) nên trợ động từ phải dùng là “have”
Tạm dịch: Điều kiện sống của người dân đã được cải thiện trong những năm qua.
Đáp án:B
His father used the money he won to set_________his own company.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To set on sth: tấn công
To set about sth: bắt đầu làm gì
To set up sth: lập, tạo ra
To set forward: đặt lên trên
Tạm dịch: Bố anh ấy dùng số tiền ông thắng được để thành lập công ty của mình
Đáp án:C
Although I was very tired, _________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, hoàn thành câu
Giải thích:
Vế sau của “although” ta không dùng “but” hay “and” => A, C loại
Đáp án D không phù hợp về nghĩa
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã rất mệt mỏi, tôi vẫn giúp dọn dẹp đám lộn xộn sau bữa tiệc.
Đáp án:B
We hope to have the law _________by December.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc Have sth done
Giải thích:
Cấu trúc Have sth done: có cái gì đó được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm việc đó)
Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng sẽ có luật được thông qua vào tháng 12.
Đáp án:D
"How does the washing machine work?" - " _________"
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: "Máy giặt hoạt động như thế nào?" - "_________"
A. Không thường xuyên
B. Như thế này
C. Quá nhiều
D. Một chút
Đáp án:B
I_________like that dress. It's really nice.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Trợ động từ mang ý nghĩa nhấn mạnh
Giải thích:
Trong câu, đôi khi ta dùng trợ động từ + Vinf để nhấn mạnh vào hành động
Tạm dịch: Tôi rất thích chiếc váy đó. Nó thực sự rất tuyệt.
Đáp án:A
We couldn't find _________could take over his job.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ bất định, mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ bất định someone: ai đó; anyone: bất kỳ ai => trong câu này anyone hợp lý về nghĩa hơn
Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người “anyone” ở phía trước
Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm được ai có thể đảm nhiệm công việc của anh ấy.
Đáp án:D
Everything_________turned out to be imaginary.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là “everything” nên phía sau ta không cần dùng “it” nữa => A, C loại
Đáp án D loại vì chủ ngữ là vật không thể dùng dạng chủ động
Đáp án đúng là B, mệnh đề quan hệ which/that đã được lược bỏ nhưng vẫn đảm bảo nghĩa và ngữ pháp của câu.
Tạm dịch: Mọi thứ cô ấy nói hoá ra đều là tưởng tượng.
Đáp án:B
I keep sneezing because I got wet_________the way home yesterday.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cần phân biệt:
On the way: trên đường
In the way: trong cách, trong cách thức
Tạm dịch: Tôi liên tục hắt hơi vì tôi bị ướt trên đường về nhà ngày hôm qua.
Đáp án:C
Don't you know what happened_________the people who went on holiday with us?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
To happen to sth/sb: xảy ra với ai/cái gì
Tạm dịch: Bạn không biết điều gì đã xảy ra với những người đã đi nghỉ với chúng tôi sao?
Đáp án:A
Spain_________once a very powerful country.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “once” nên ta dùng thì quá khứ đơn => B, D loại
Đáp án C loại vì thiếu “be” (used to be mới đúng về ngữ pháp); ngoài ra “once” cũng có hàm ý là “từng là, đã từng” nên không cần dùng “used to” nữa
Tạm dịch: Tây Ban Nha đã từng là một quốc gia rất mạnh.
Đáp án:A
I _________tired. Let's find somewhere to have a rest.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Câu phía sau là chỉ hành động ở hiện tại, nên thì phía trước cũng phải là hiện tại. => A, D loại
Một số động từ thể hiện sự biến chuyển như become, get,… cũng được sử dụng nhiều ở thì tiếp diễn
Tạm dịch: Tôi đang dần mệt mỏi. Hãy tìm nơi nào đó để nghỉ ngơi.
Đáp án:B
By the end of this week, I_________here for ten days.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: by + mốc thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Đến cuối tuần này, tôi sẽ ở đây được 10 ngày rồi.
Đáp án:D
I found this wallet on the street while I _________to school.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Tạm dịch: Tôi tìm thấy chiếc ví này trên đường khi tôi đang đi bộ đến trường.
Đáp án:D
The washing-machine has broken down again. I think we should get_________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ thay thế
Giải thích:
Sau other + danh từ số nhiều => C loại
Đáp án A thiếu danh từ => loại
Đáp án D thiếu mạo từ => loại
Ta dùng đại từ one/ones để thay thế cho danh từ (cả người và vật), đáp án B chính xác khi có đủ mạo từ và tính từ phía trước “one”
Tạm dịch: Máy giặt lại hỏng rồi. Tôi nghĩ chúng ta nên mua một cái mới.
Đáp án:B
- I don't feel like_________home. - What about_________out for a walk?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
To feel like doing sth: muốn, thích làm gì
What about/ How about + doing sth: (gợi ý làm gì)
Tạm dịch: - Tôi không muốn ở nhà. – Vậy ra ngoài đi dạo thì sao?
Đáp án:D
_________we were lost, he offered to show us the way home.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Danh động từ
Giải thích:
Vế câu không có chủ ngữ, động từ đứng ở đầu ta chia ở dạng danh động từ (V-ing)
Tạm dịch: Nghĩ rằng chúng tôi lạc đường, anh đề nghị chỉ cho chúng tôi đường về nhà.
Đáp án:B
He_________missed the train. He was just in time to catch it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
near (prep): gần
nearly (adv): gần như
nearest (so sánh nhất): gần nhất
mostly (adv): hầu hết
Tạm dịch: Anh suýt lỡ chuyến tàu. Anh ấy đã kịp bắt nó.
Đáp án:B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com