Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Trả lời cho các câu 232538, 232539, 232540, 232541, 232542, 232543, 232544, 232545 dưới đây:
The doctor............. the cut on my knee and said it had completely healed up.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Investigated(v): điều tra
Researched(v): nghiên cứu
Examined(v): kiểm tra
Looked into(v): soi xét
Đối tượng trong câu là Bác sĩ => kiểm tra tình hình bệnh nhân => Examined
Tạm dịch: Bác sĩ kiểm tra vết mổ trên đầu gối của tôi và nói nó đã hoàn toàn lành.
Đáp án: C
Dr Parker gave my mum a lovely.............. for spaghetti carbonara.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Recipe(n): công thức nấu ăn
Prescription(n): đơn thuốc
Receipt(n): biên nhận
Paper(n): giấy
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Ngài Parker đã cho mẹ tôi một công thức nấu món carbonara spaghetti ngon tuyệt.
Đáp án: A
My feet are........... . I guess my new shoes are a bit tight.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Hurt(n): gây ra sự đau đớn cho ai đó
Pain(n): cảm giác đau đớn về thể chất do thương tích hoặc bệnh tật
Ache(n): một cơn đau liên tục khó chịu nhưng không mạnh
Sore(n): đau đớn vì chấn thương, nhiễm trùng, hoặc vận động quá sức
Từ cách dùng của từng từ và nghĩa của câu => Sore
Tạm dịch: Các ngón chân của tôi bị đau. Tôi đoán là đôi giầy mới của tôi hơi chật.
Đáp án: D
I was shocked when I crashed the car, but at least I wasn’t............... .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Injured(v): bị thương do tai nạn
Damaged(v): tổn thương
Broken(v): gãy (xương)
Spoilt(v): làm hỏng
At least: ít nhất thì
Tạm dịch: Tôi đã bị sốc khi tôi đâm vào chiếc xe, nhưng ít nhất tôi không bị thương.
Đáp án: A
Diana looks terribly............. . You don’t think she’s ill, do you?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Slim(adj): thon thả
Thin(adj): gầy
Slender(adj): mỏng manh
Slight(adj): nhẹ, gầy
=> Thin: ít cơ bắp trên cơ thể
Tạm dịch: Diana trông thực sự gầy. Bạn không nghĩ rằng cô ấy bị bệnh, phải không?
Đáp án: B
Some drugs produce bad side............. .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Consequences(n): hậu quả
Products(n): sản phẩm
Results(n): kết quả
Effects(n): ảnh hưởng, tác dụng
Khi nói về tác động của thuốc (Drug) thì dùng từ Effect.
Tạm dịch: Một số thuốc gây ra các tác dụng phụ xấu.
Đáp án: D
I was very sad when the vet said he’d have to.............. Gertie, our labrador.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Put down = kill (a sick/old animal): giết một động vật già/ốm
Pull through sth: hổi phục sau căn bệnh nguy hiểm tới tính mạng
Fed up: buồn chán
Wear off: thất vọng
Tạm dịch: Chúng tôi rất buồn khi bác sĩ thú ý nói rằng ông ấy sẽ phải cho Gertie cái chết nhân đạo, chú chó săn của chúng tôi.
Đáp án: A
Going on this diet has really............. me good. I’ve lost weight and I feel fantastic!
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal Verb
Giải thích:
Do good / do somebody good: có lợi, tốt cho ai
Thì hiện tại hoàn thành:
Form: S + have/ has + been + V-ing
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Tạm dịch: Thực hiện thực đơn này thực sự có tốt cho tôi. Tôi đã giảm cân và cảm thấy thật tuyệt!
Đáp án: C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com