Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 232776, 232777, 232778, 232779, 232780, 232781, 232782, 232783, 232784, 232785, 232786, 232787 dưới đây:
We should participate in the movements ______ the natural environment.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “organized” được hiểu là which are organized. => A, D loại
Ta dùng giới từ to: để, chỉ mục đích
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
Đáp án:B
______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“A number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số nhiều
“The number of + N” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít
Vế sau ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ
Tạm dịch: Một số chàng trai đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ.
Đáp án:A
John forgot ______ his ticket so he was not allowed ______ the club.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phase, từ vựng
Giải thích:
Có 2 cấu trúc với “forget”
- forget doing sth: quên đã làm gì
- forget to do sth: quên làm gì
Trong câu này ta dùng forget to do sth
To be allowed to do sth: được phép làm gì
Tạm dịch: John quên mang theo vé vì vậy anh ấy không được vào quán bar.
Đáp án:D
Snow and rain ______ of nature.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
phenomenon (n): hiện tượng
Số nhiều của “phenomenon” là phenomena
Trong câu này ta phải dùng danh từ số nhiều, và to be là “are”
Tạm dịch: Tuyết và mưa là hiện tượng của tự nhiên.
Đáp án:A
Her outgoing character contrasts ______ with that of her sister.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
thoroughly (adv): [một cách] hoàn toàn, hết sức
fully (adv): [một cách] đầy đủ
sharply (adv): [một cách] rõ nét, sắc nét
coolly (adv): mát mẻ, điềm tĩnh
Tạm dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy hoàn toàn đối lập với chị gái.
Đáp án:A
It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
must not do sth: không được làm gì
need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.
Đáp án:D
When I was a child, I loved to splash through the ______ after rain.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pool (n): vực sông, bể bơi
puddle (n): vũng nước (nước mưa ở mặt đường…)
pond (n): cái ao
river (n): sông
Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa.
Đáp án:B
Learning Spanish isn’t so difficult once you ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To get away with: không bị bắt, bị trừng phạt vì đã làm sai điều gì đó.
To get off: xuống (tàu, xe…)
To get down to: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì.
To get on: bước lên
Tạm dịch: Học tiếng Tây Ban Nha không quá khó một khi bạn nghiêm túc với nó.
Đáp án:C
Staying in a hotel costs ______ renting a room in a dormitory for a week.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần: số nhân (twice, three times…) + as +… + as
Tạm dịch: Ở trong khách sạn tốn kém gấp đôi so với thuê một căn phòng trong ký túc xá trong một tuần.
Đáp án:A
Please don’t ______ a word of this to anyone else, it’s highly confidential.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
speak (v): nói, nói chuyện
pass (v): qua, đi qua
mutter (v): nói thì thầm
breathe (v): thở; to breathe/ say a word: Nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó
Tạm dịch: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.
Đáp án:D
In spite of his abilities, Peter has been ______ overlooked for promotion.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
repeat (v): lặp lại
repeatedly (adv): một cách lặp lại
repetitiveness (n): tính chất lặp đi lặp lại
repetitive (a): có đặc trưng lặp đi lặp lại
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “overlook” ở phía sau.
Tạm dịch: Dù cho có khả năng, Peter đã bị bỏ qua nhiều lần thăng chức.
Đáp án:B
I wish you ______ me a new one instead of having it ______ as you did.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với wish, have sth done
Giải thích:
Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành
Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)
Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.
Đáp án:A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com