Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.
Trả lời cho các câu 233911, 233912, 233913, 233914, 233915, 233916, 233917, 233918, 233919, 233920, 233921, 233922, 233923, 233924, 233925, 233926, 233927, 233928, 233929, 233930, 233931, 233932, 233933, 233934, 233935, 233936, 233937, 233938, 233939, 233940 dưới đây:
''You must have had a very good time on holiday." "__________, it was a disaster. Everything went wrong."
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
by tradition: theo truyền thống in short: tóm lại
on the condition: với điều kiện on the contrary: ngược lại
Tạm dịch: “Cậu hẳn là đã có 1 khoảng thời gian vui vẻ với kì nghỉ.”. “ Ngược lại thì nó thật sự kinh khủng. Mọi thứ đều có vấn đề.”
Đáp án: D
There are _______ways of spending your free time, so you can choose to do whatever you like.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
Cần 1 tính từ điền vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ “ ways”
scanty (a): bé nhỏ, ít ỏi various (a): đa dạng
ridiculous (a): ngớ ngẩn variety (n): sự đa dạng
Tạm dịch: Có đa dạng các cách để sử dụng thời gian rảnh rỗi của bạn, vậy nên bạn có thể chọn làm bất cứ thứ gì bạn thích.
Đáp án: B
They are trying to persuade the rich to__________their money to the charities.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
provide (v): cung cấp invest (v): đầu từ
finance (v): cấp vốn contribute (v): đóng góp ( +smt +to…)
Tạm dịch: Họ đang cố gắng thuyết phcuj những người giàu có đóng góp tiền của mình vào các quỹ từ thiện.
Đáp án: D
Local authorities have to learn to allocate resources__________.
Đáp án đúng là: D
Từ loại
Giải thích:
Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “allocate”
efficient (a): hiệu quả efficiency (n): sự hiệu quả
inefficient (a): không hiệu quả efficiently (adv): một cách hiệu quả
Tạm dịch: Chính quyền địa phương phải học cách phân phối nguồn lực một cách hiệu quả.
Đáp án: D
Thousands of factory workers are attending evening classes in an attempt to______themselves.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc “ to V”
Giải thích:
In an attempt to V: nỗ lực làm gì
Better (v): làm cho tốt hơn, trau dồi
Good – better ( + than…) – best : tốt – tốt hơn – tốt nhất
Tạm dịch: Hàng nghìn công nhân nhà máy đang tham dự ca học tối để trau dồi bản thân.
Đáp án: A
He eats nothing __________hamburgers.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
but + n: ngoại trừ … unless + s+v…: trừ khi…
despite + n/v-ing: m apart from +n: ngoài trừ …
Tạm dịch: Anh ấy chẳng ăn gì ngoài mỳ kẹp.
Đáp án: A
He worked hard __________a mechanic for ten years before being appointed manager.
Đáp án đúng là: C
Liên từ
Giải thích:
Work as…: làm việc gì …( nghề nghiệp )
Tạm dịch: Anh ấy làm công nhân cơ khí được 10 năm trước khi được bầu làm giám đốc.
Đáp án: C
This organization is quick__________sending relief goods to the flooded areas.
Đáp án đúng là: B
Giới từ
Giải thích:
(be) quick at +V-ing: nhanh trong việc làm gì
Tạm dịch: Tổ chức này rất nhanh chóng trong việc gửi hàng hóa cứu trợ cho vùng bị ngập lụt.
Đáp án: B
When are you leaving__________Singapore? This week or next week?
Đáp án đúng là: A
Phrasal verbs
Giải thích:
Leave for…: rời để đến nơi nào…
Tạm dịch: Khi nào bạn rời đến Singapore? Tuần này hay tuần sau?
Đáp án: A
He suddenly saw Cindy__________the room, so he pushed his way__________the crowd of people to get to her.
Đáp án đúng là: A
Giới từ
Giải thích:
Across…: ngang qua …
Push one’s way through…: vượt qua…
Tạm dịch: Cậu đột nhiên nhận ra Cindy ngang qua phòng, vì vậy anh ta đã vượt qua đám đông người đến với cô ấy.
Đáp án: A
The doctor will not give the patient the test results__________tomorrow.
Đáp án đúng là: A
Giới từ
Giải thích:
Until : mãi đến khi, cho đến…
Tạm dịch: Bác sĩ sẽ không bảo bệnh nhân kết quả kiểm tra cho đến tận ngày mai.
Đáp án: A
Can you help me, please? I can't see the difference__________these words.
Đáp án đúng là: C
Giới từ
Giải thích:
Difference between …: điểm khác biệt ( giữa 2 đối tượng)
Difference among …: điểm khác biệt ( giữa nhiều đối tượng)
(be) different from: khác với…
Tạm dịch: Cậu giúp tớ được không? Tớ không thấy sự khác biệt giữa các từ này.
Đáp án: C
I don't understand this point. Could you please__________?
Đáp án đúng là: C
Động từ
Giải thích:
Explain smt to smb: giải thích cái gì cho ai
Tạm dịch: Tôi không hiểu cái này. Bạn làm ơn giải thích nó cho tôi được không?
Đáp án: C
That house reminds me __________the one where I used to live.
Đáp án đúng là: A
Phrasal verbs
Giải thích:
Remind smb of…: nhắc ai về …
Tạm dịch: Ngôi nhà nhắc tôi về nơi tôi từng sống.
Đáp án: A
It was very kind__________you to lend me the money I needed.
Đáp án đúng là: B
Giới từ
Giải thích:
It + be + kind +of + smb + to V: ai đó thật tôt bụng khi làm gì
Tạm dịch: Cậu thật tốt bụng khi cho tớ mượn số tiền tớ cần.
Đáp án: B
The bus hit a truck coming __________the opposite direction
Đáp án đúng là: A
Giới từ
Giải thích:
Come in : đến
Come in the opposite direction: đến theo hướng ngược lại
Tạm dịch: Xe buýt đâm vào một chiếc xe tải theo hướng đối diện
Đáp án: A
The company made very good profit in __________.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
In the 1990s: vào những năm 1990
Tạm dịch: Công ty tạo nhiều lợi nhuận vào những năm 1990.
Đáp án: C
Alex failed his English exam, but his teacher is going to give him ________chance to pass it.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
The other + N: người nào đó khác, cái nào đó khác ( đã xác định). Nếu trong phạm vi 2 đối tượng thì “ the other” có nghĩa là “ người còn lại, cái còn lại”
Other (a): khác
Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả) . “Another” có thể đứng 1 mình hoặc đứng trước danh từ số ít.
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả )
Tạm dịch: Alex thất bại trong kỳ thi tiếng Anh của mình, nhưng giáo viên của anh ấy sẽ cho anh ta một cơ hội để vượt qua nó
Đáp án: A
Her eyes are different colors. One eye is gray, and______is green.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
The other + N: người nào đó khác, cái nào đó khác ( đã xác định). Nếu trong phạm vi 2 đối tượng thì “ the other” có nghĩa là “ người còn lại, cái còn lại”
Other (a): khác
Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả) . “Another” có thể đứng 1 mình hoặc đứng trước danh từ số ít.
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả )
Tạm dịch: Mắt của cô ấy khác màu nha. Một mắt màu xám và mắt còn lại màu xanh.
Đáp án: B
_________him the whole truth or he'll get angry with you.
Đáp án đúng là: C
Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Có thể sử dụng động từ nguyên thể đứng đầu câu để tạo thành câu mệnh lệnh
Unless …= If… not…: trừ khi
Tạm dịch: Đừng bảo anh ta tất cả sự thật không thì anh ta sẽ nổi đóa với cậu đấy.
Đáp án: C
This is the strangest case that the detective__________.
Đáp án đúng là: A
So sánh hơn nhất
Giải thích:
Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ( “the + most + tính từ dài” hoặc “the + tính từ ngắn thêm _est”) có thể là mệnh đề chia ở thì hiện tại hoàn thành. ( have/ has + P2)
Tạm dịch: Đây là trường hơp lạ nhất mà các thám tử từng điều trâ
Đáp án: A
To reduce air pollution, __________.
Đáp án đúng là: D
Nghĩa của câu
Giải thích:
(be) necessary to V: Cần làm gì
Khi sử dụng “to V” làm mệnh đề phụ đứng ở đầu câu, cần chú ý sự đồng nhất về chủ ngữ của cả mệnh đề chính và mệnh đề phụ.
Tạm dịch: Để giảm ô nhiễm môi trường, các nhà chức trách nên cấm tất cả các xe ô tô khỏi trung tâm thành phố
Đáp án: D
Fred refused to travel by air because he was afraid of __________.
Đáp án đúng là: C
Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau giới từ “ of”
long (a): dài length (n): chiều dài
height (n): độ cao high (a): cao
Tạm dịch: Fred từ chối đi máy bay vì anh ta sợ độ cao.
Đáp án: C
Don't worry! The plane __________at the airport right now.
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn có thể sử dụng để diễn tả kế hoạch dự đoán cho tương lai ( = be going to V)
Tạm dịch: Đừng lo. Máy bay sẽ đến sân bay ngay thôi.
Đáp án: D
__________about the good news, Sarah seemed to be indifferent.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
in spite of/ despite …: mặc dù in addition to: thêm nữa
in stead of: thay vì because of: bởi vì
Tạm dịch: Thay vì tỏ ra thích thú với tin tốt thì Sarah lại tỏ ra khá thờ ơ.
Đáp án: C
He __________for that company for five months when it went bankrupt.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong bao lâu trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( had + been +V-ing), hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Anh ấy làm việc cho công ty đấy được 5 tháng thì nó phá sản.
Đáp án: C
" __________does Joe like his new motorbike?" "He's crazy about it."
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
how: như thế nào what: cái gì
when: khi nào why: tại sao
Tạm dịch: “ Joe thích xe máy mới như thế nào?” “ Cậu ấy mê tít nó.”
Đáp án: A
Some people think__________ to master a foreign language. However, it isn't.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc “ toV”
Giải thích:
It + (be) + tính từ + to V: như thế nào khi làm gì
Tạm dịch: Một vài người nghĩ là dễ để nắm vững 1 ngoại ngữ. Tuy nhiên lại không phải vậy.
Đáp án: A
When his parents died, they __________him a house in which he still lives.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
continue (v): tiếp tục earn (v): kiếm tiền
inherit (v): thừa kế save (v): tiết kiệm
Tạm dịch: Khi bố mẹ mất, anh ấy được thừa kế lại ngôi nhà nơi mà anh ấy vẫn đang sống ở đó.
Đáp án: C
Most people prefer spending money __________it.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc với “ prefer”
Giải thích:
Prefer V-ing to V-ing : thích làm cái gì hơn làm cái gì
Tạm dịch: Hầu hét mọi người thích tiêu tiền hơn kiếm tiền.
Đáp án: D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com