Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence. 

Trả lời cho các câu 233911, 233912, 233913, 233914, 233915, 233916, 233917, 233918, 233919, 233920, 233921, 233922, 233923, 233924, 233925, 233926, 233927, 233928, 233929, 233930, 233931, 233932, 233933, 233934, 233935, 233936, 233937, 233938, 233939, 233940 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

''You must have had a very good time on holiday." "__________, it was a disaster. Everything went wrong."       

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233912
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

by tradition: theo truyền thống          in short: tóm lại

on the condition: với điều kiện           on the contrary: ngược lại

Tạm dịch: “Cậu hẳn là đã có 1 khoảng thời gian vui vẻ với kì nghỉ.”. “ Ngược lại thì nó thật sự kinh khủng. Mọi thứ đều có vấn đề.”

Đáp án: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

There are _______ways of spending your free time, so you can choose to do whatever you like.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233913
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 tính từ điền vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ “ ways”

scanty (a): bé nhỏ, ít ỏi                            various (a): đa dạng

ridiculous (a): ngớ ngẩn                            variety (n): sự đa dạng

Tạm dịch: Có đa dạng các cách để sử dụng thời gian rảnh rỗi của bạn, vậy nên bạn có thể chọn làm bất cứ thứ gì bạn thích.

Đáp án: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

They are trying to persuade the rich to__________their money to the charities.       

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233914
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

provide (v): cung cấp                           invest (v): đầu từ

finance (v): cấp vốn                             contribute (v): đóng góp ( +smt +to…)

Tạm dịch: Họ đang cố gắng thuyết phcuj những người giàu có đóng góp tiền của mình vào các quỹ từ thiện.

Đáp án: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Local authorities have to learn to allocate resources__________.         

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233915
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “allocate”

efficient (a): hiệu quả                    efficiency (n): sự hiệu quả

inefficient (a): không hiệu quả        efficiently (adv): một cách hiệu quả

Tạm dịch: Chính quyền địa phương phải học cách phân phối nguồn lực một cách hiệu quả.

Đáp án: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Thousands of factory workers are attending evening classes in an attempt to______themselves.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233916
Phương pháp giải

Cấu trúc “ to V”

Giải chi tiết

Giải thích:

In an attempt to V: nỗ lực làm gì

Better (v): làm cho tốt hơn, trau dồi

Good – better  ( + than…) – best : tốt – tốt hơn – tốt nhất

Tạm dịch: Hàng nghìn công nhân nhà máy đang tham dự ca học tối để trau dồi bản thân.

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

He eats nothing __________hamburgers.          

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233917
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

but + n: ngoại trừ …                                      unless + s+v…: trừ khi…

despite + n/v-ing: m                                     apart from +n: ngoài trừ …

Tạm dịch: Anh ấy chẳng ăn gì ngoài mỳ kẹp.

Đáp án: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

He worked hard __________a mechanic for ten years before being appointed manager.           

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233918
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Work as…: làm việc gì …( nghề nghiệp )

Tạm dịch: Anh ấy làm công nhân cơ khí được 10 năm trước khi được bầu làm giám đốc.

Đáp án: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

This organization is quick__________sending relief goods to the flooded areas.          

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233919
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

(be) quick at +V-ing: nhanh trong việc làm gì

Tạm dịch: Tổ chức này rất nhanh chóng trong việc gửi hàng hóa cứu trợ cho vùng bị ngập lụt.

Đáp án: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

When are you leaving__________Singapore? This week or next week?       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233920
Phương pháp giải

Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

Leave for…: rời để đến nơi nào…

Tạm dịch: Khi nào bạn rời đến Singapore? Tuần này hay tuần sau?

Đáp án: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

He suddenly saw Cindy__________the room, so he pushed his way__________the crowd of people to get to her.         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233921
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Across…: ngang qua …

Push one’s way through…: vượt qua…

Tạm dịch: Cậu đột nhiên nhận ra Cindy ngang qua phòng, vì vậy anh ta đã vượt qua đám đông người đến với cô ấy.

Đáp án: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The doctor will not give the patient the test results__________tomorrow.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233922
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Until : mãi đến khi, cho đến…

Tạm dịch: Bác sĩ sẽ không bảo bệnh nhân kết quả kiểm tra cho đến tận ngày mai.

Đáp án: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Can you help me, please? I can't see the difference__________these words.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233923
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Difference between …: điểm khác biệt ( giữa 2 đối tượng)

Difference among …: điểm khác biệt ( giữa nhiều đối tượng)

(be) different from: khác với…

Tạm dịch: Cậu giúp tớ được không? Tớ không thấy sự khác biệt giữa các từ này.

Đáp án: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I don't understand this point. Could you please__________?    

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233924
Phương pháp giải

Động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Explain smt to smb: giải thích cái gì cho ai

Tạm dịch: Tôi không hiểu cái này. Bạn làm ơn giải thích nó cho tôi được không?

Đáp án: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

That house reminds me __________the one where I used to live.       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233925
Phương pháp giải

Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

Remind smb of…: nhắc ai về …

Tạm dịch: Ngôi nhà nhắc tôi về nơi tôi từng sống.

Đáp án: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

It was very kind__________you to lend me the money I needed.         

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233926
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

It + be +  kind +of + smb + to V: ai đó thật tôt bụng khi làm gì

Tạm dịch: Cậu thật tốt bụng khi cho tớ mượn số tiền tớ cần.

Đáp án: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The bus hit a truck coming __________the opposite direction

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233927
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Come in : đến

Come in the opposite direction: đến theo hướng ngược lại

Tạm dịch: Xe buýt đâm vào một chiếc xe tải theo hướng đối diện

Đáp án: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The company made very good profit in __________.      

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233928
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

In the 1990s: vào những năm 1990

Tạm dịch: Công ty tạo nhiều lợi nhuận vào những năm 1990.

Đáp án: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Alex failed his English exam, but his teacher is going to give him ________chance to pass it.        

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233929
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

The other + N: người nào đó khác, cái nào đó khác ( đã xác định). Nếu trong phạm vi 2 đối tượng thì “ the other” có nghĩa là “ người còn lại, cái còn lại”  

Other (a): khác

Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả) . “Another” có thể đứng 1 mình hoặc đứng trước danh từ số ít.

Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả )

Tạm dịch: Alex thất bại trong kỳ thi tiếng Anh của mình, nhưng giáo viên của anh ấy sẽ cho anh ta một cơ hội để vượt qua nó

Đáp án: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Her eyes are different colors. One eye is gray, and______is green.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233930
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

The other + N: người nào đó khác, cái nào đó khác ( đã xác định). Nếu trong phạm vi 2 đối tượng thì “ the other” có nghĩa là “ người còn lại, cái còn lại” 

Other (a): khác

Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả) . “Another” có thể đứng 1 mình hoặc đứng trước danh từ số ít.

Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả )

Tạm dịch: Mắt của cô ấy khác màu nha. Một mắt màu xám và mắt còn lại màu xanh.

Đáp án: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

_________him the whole truth or he'll get angry with you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233931
Phương pháp giải

Câu mệnh lệnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Có thể sử dụng động từ nguyên thể đứng đầu câu để tạo thành câu mệnh lệnh

Unless …= If… not…: trừ khi

Tạm dịch: Đừng bảo anh ta tất cả sự thật không thì anh ta sẽ nổi đóa với cậu đấy.

Đáp án: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

This is the strangest case that the detective__________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233932
Phương pháp giải

So sánh hơn nhất

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ( “the + most + tính từ dài” hoặc “the + tính từ ngắn thêm _est”) có thể là mệnh đề chia ở thì hiện tại hoàn thành. ( have/ has + P2)

Tạm dịch: Đây là trường hơp lạ nhất mà các thám tử từng điều trâ

Đáp án: A

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

To reduce air pollution, __________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233933
Phương pháp giải

Nghĩa của câu

Giải chi tiết

Giải thích:

 (be) necessary to V: Cần làm gì

Khi sử dụng “to V” làm mệnh đề phụ đứng ở đầu câu, cần chú ý sự đồng nhất về chủ ngữ của cả mệnh đề chính và mệnh đề phụ.

Tạm dịch: Để giảm ô nhiễm môi trường, các nhà chức trách nên cấm tất cả các xe ô tô khỏi trung tâm thành phố

Đáp án: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Fred refused to travel by air because he was afraid of __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233934
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 danh từ đứng sau giới từ “ of”

long (a): dài                                           length (n): chiều dài

height (n): độ cao                                   high (a): cao

Tạm dịch: Fred từ chối đi máy bay vì anh ta sợ độ cao.

Đáp án: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Don't worry! The plane __________at the airport right now.      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233935
Phương pháp giải

Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn có thể sử dụng để diễn tả  kế hoạch dự đoán cho tương lai ( = be going to V)

Tạm dịch: Đừng lo. Máy bay sẽ đến sân bay ngay thôi.

Đáp án: D

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

__________about the good news, Sarah seemed to be indifferent.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233936
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

in spite of/ despite …: mặc dù              in addition to: thêm nữa

in stead of: thay vì                              because of: bởi vì

Tạm dịch: Thay vì tỏ ra thích thú với tin tốt thì Sarah lại tỏ ra khá thờ ơ.

Đáp án: C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

He __________for that company for five months when it went bankrupt.        

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233937
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong bao lâu trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( had + been +V-ing), hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Anh ấy làm việc cho công ty đấy được 5 tháng thì nó phá sản.

Đáp án: C

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

" __________does Joe like his new motorbike?" "He's crazy about it."

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233938
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

how: như thế nào                                                    what: cái gì

when: khi nào                                                         why: tại sao

Tạm dịch: “ Joe thích xe máy mới như thế nào?” “ Cậu ấy mê tít nó.”

Đáp án: A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Some people think__________ to master a foreign language. However, it isn't.   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233939
Phương pháp giải

Cấu trúc “ toV”

Giải chi tiết

Giải thích:

It + (be) + tính từ + to V: như thế nào khi làm gì

Tạm dịch: Một vài người nghĩ là dễ để nắm vững 1 ngoại ngữ. Tuy nhiên lại không phải vậy.

Đáp án: A

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

When his parents died, they __________him a house in which he still lives.   

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233940
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

continue (v): tiếp tục                                       earn (v): kiếm tiền

inherit (v): thừa kế                                          save (v): tiết kiệm

Tạm dịch: Khi bố mẹ mất, anh ấy được thừa kế lại ngôi nhà nơi mà anh ấy vẫn đang sống ở đó.

Đáp án: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Most people prefer spending money __________it.          

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233941
Phương pháp giải

Cấu trúc với “ prefer”

Giải chi tiết

Giải thích:

Prefer V-ing to V-ing : thích làm cái gì hơn làm cái gì

Tạm dịch: Hầu hét mọi người thích tiêu tiền hơn kiếm tiền.

Đáp án: D

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com