Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 234022, 234023, 234024, 234025, 234026, 234027, 234028, 234029, 234030, 234031, 234032, 234033 dưới đây:
There has been little rain in this area for too long, ______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?
Đáp án:D
John was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.
Đáp án:B
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
creative (a): sáng tạo
creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo
create (v): sáng tạo ra
creatively (adv): một cách sáng tạo
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu their
Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ
Đáp án:B
Businesses will not survive ______ they satisfy their customers.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or else: nếu không
in case: trong trường hợp
unless = if not: trừ khi
if: nếu như
Tạm dịch: Các doanh nghiệp sẽ không tồn tại trừ phi họ thỏa mãn khách hàng.
Đáp án:C
The villagers are not sure how they are going to get ______ another hard and cold winter.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To get by: được đánh giá là hay, được chấp nhận
To get on: chịu đựng, sống sót (trong câu này đồng nghĩa với get along)
To get round: giải quyết thành công, khắc phục được
To get through: dùng hết, tiêu thụ hết
Tạm dịch: Dân làng không biết họ làm cách nào chịu đựng một mùa đông giá lạnh và khó khăn nữa.
Đáp án:B
When I was small, my parents were often away; my grandmother ______ take care of me.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại
should: nên => không phù hợp về nghĩa
ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.
Đáp án:C
_____ humans, dolphins use a system of sounds and body language to communicate, but understanding their conversations is not easy for humans.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
alike (a): giống, giống nhau
unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác
dislike (v): không thích, ghét
like (giới từ, tính từ): giống, giống như
Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp, nhưng hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.
Đáp án:D
The trainers encourage the animals ______, but the elephants make their own songs; they don’t just copy their trainers or other people.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
To encourage sth/sb to do sth: khuyến khích cái gì/ai làm việc gì
Tạm dịch: Các huấn luyện viên khuyến khích động vật chơi, nhưng voi tạo ra bài hát của mình; chúng không chỉ sao chép huấn luyện viên hay những người khác.
Đáp án:A
For those ______ in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the South Pacific.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Ta có thể dùng S + adj +… làm mệnh đề quan hệ rút gọn
Trong câu này “interested” được hiểu là “who are interested”
Tạm dịch: Đối với những người quan tâm đến mạo hiểm và thể thao, có rất nhiều việc để làm trên các hòn đảo của Vanuatu ở Nam Thái Bình Dương.
Đáp án:C
This investigation is not only one that is continuing and worldwide ______ we expect to continue for quite some time.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc not only… but also…
Giải thích:
Cấu trúc not only… but also…: không chỉ…mà còn…
Tạm dịch: Cuộc điều tra này không chỉ là vấn đề đang được tiếp tục và trên toàn thế giới mà còn là điều mà chúng tôi mong đợi sẽ tiếp tục trong một thời gian.
Đáp án:C
Despite a lot of concerns, sending people into space seems certain; we ______ see lunar cities and maybe even new human cultures on other planets.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
can: có thể (chỉ khả năng, năng lực)
will: sẽ
must: phải, bắt buộc
may: có thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc chắn; chúng ta có thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con người mới trên các hành tinh khác.
Đáp án:A
She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Đáp án:A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com