Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 234022, 234023, 234024, 234025, 234026, 234027, 234028, 234029, 234030, 234031, 234032, 234033 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

There has been little rain in this area for too long, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234023
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.

Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there

Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?

Đáp án:D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

John was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234024
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)

can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)

might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.

Đáp án:B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234025
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

creative (a): sáng tạo

creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo

create (v): sáng tạo ra

creatively (adv): một cách sáng tạo

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu their

Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ

Đáp án:B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Businesses will not survive ______ they satisfy their customers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234026
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

or else: nếu không

in case: trong trường hợp

unless = if not: trừ khi

if: nếu như

Tạm dịch: Các doanh nghiệp sẽ không tồn tại trừ phi họ thỏa mãn khách hàng.

Đáp án:C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The villagers are not sure how they are going to get ______ another hard and cold winter.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234027
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To get by: được đánh giá là hay, được chấp nhận

To get on: chịu đựng, sống sót (trong câu này đồng nghĩa với get along)

To get round: giải quyết thành công, khắc phục được

To get through: dùng hết, tiêu thụ hết

Tạm dịch: Dân làng không biết họ làm cách nào chịu đựng một mùa đông giá lạnh và khó khăn nữa.

Đáp án:B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

When I was small, my parents were often away; my grandmother ______ take care of me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234028
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại

should: nên => không phù hợp về nghĩa

ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ

Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.

Đáp án:C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

_____ humans, dolphins use a system of sounds and body language to communicate, but understanding their conversations is not easy for humans.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234029
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

alike (a): giống, giống nhau

unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác

dislike (v): không thích, ghét

like (giới từ, tính từ): giống, giống như

Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp, nhưng hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.

Đáp án:D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The trainers encourage the animals ______, but the elephants make their own songs; they don’t just copy their trainers or other people.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234030
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To encourage sth/sb to do sth: khuyến khích cái gì/ai làm việc gì

Tạm dịch: Các huấn luyện viên khuyến khích động vật chơi, nhưng voi tạo ra bài hát của mình; chúng không chỉ sao chép huấn luyện viên hay những người khác.

Đáp án:A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

For those ______ in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the South Pacific.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234031
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có thể dùng S + adj +… làm mệnh đề quan hệ rút gọn

Trong câu này “interested” được hiểu là “who are interested”

Tạm dịch: Đối với những người quan tâm đến mạo hiểm và thể thao, có rất nhiều việc để làm trên các hòn đảo của Vanuatu ở Nam Thái Bình Dương.

Đáp án:C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

This investigation is not only one that is continuing and worldwide ______ we expect to continue for quite some time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234032
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc not only… but also…

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc not only… but also…: không chỉ…mà còn…

Tạm dịch: Cuộc điều tra này không chỉ là vấn đề đang được tiếp tục và trên toàn thế giới mà còn là điều mà chúng tôi mong đợi sẽ tiếp tục trong một thời gian.

Đáp án:C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Despite a lot of concerns, sending people into space seems certain; we ______ see lunar cities and maybe even new human cultures on other planets.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234033
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

can: có thể (chỉ khả năng, năng lực)

will: sẽ

must: phải, bắt buộc

may: có thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc chắn; chúng ta có thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con người mới trên các hành tinh khác.

Đáp án:A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234034
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green

Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.

Đáp án:A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com