Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
Trả lời cho các câu 234129, 234130, 234131, 234132, 234133, 234134, 234135, 234136, 234137, 234138, 234139, 234140, 234141, 234142, 234143, 234144, 234145, 234146, 234147, 234148, 234149, 234150, 234151, 234152, 234153 dưới đây:
She is a kind of woman who does not care much of work but generally _______ meals, movies or late nights at a club with her colleagues.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. suppose (v): cho rằng, nghĩ rằng
B. discuss (v): thảo luận, bàn luận
C. attend (v): tham gia, tham dự
D. socialize (v): gặp gỡ, trò chuyện (+ with sb)
Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ không quan tâm nhiều đến công việc nhưng thường giao lưu trong các bữa ăn, phim ảnh hoặc đêm khuya tại một câu lạc bộ với các đồng nghiệp của cô.
Đáp án: B
I didn't think his comments were very appropriate at the time.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
appropriate (adj): thích hợp, phù hợp
A. correct (adj): chính xác
B. right (adj): đúng
C. suitable (adj): phù hợp
D. exact (adj): đúng, chính xác
=> appropriate = suitable
Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy phù hợp vào thời điểm đó.
Đáp án: C
You should _______ more attention to what your teacher explains.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cấu trúc đi với “attention”
Giải thích:
To pay attention to sth: chú ý tới, để ý tới
Tạm dịch: Bạn nên chú ý hơn tới những điều mà giáo viên giải thích.
Đáp án: D
Body language is a potent form of _______ communication.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. verbal (adj): bằng lời nói
B. non-verbal (adj): không bằng lời nói
C. tongue (n): lưỡi
D. oral (adj): nói miệng
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một loại hình giao tiếp không bằng lời nói.
Đáp án: B
Our teacher often said, "Who knows the answer? _______ your hand."
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. rise (v): tăng lên, nổi lên
B. lift (v): nâng lên
C. raise (v): giơ lên; ngẩng lên
D. heighten (v): làm cao lên
Tạm dịch: Cô giáo của chúng tôi thường nói “Ai biết câu trả lời? Giơ tay lên”
Đáp án: C
This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
instance (n): trường hợp
A. matter (n): vấn đề
B. attention (n): sự chú ý
C. place (n): địa điểm
D. situation (n): tình huống, trường hợp
=> instance = situation
Tạm dịch: Đây là trường hợp mà các tín hiệu lớn, rõ ràng là không phải bằng lời nói là thích hợp.
Đáp án: D
They started, as _______ gatherings but they have become increasingly formalized in the last few years.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. informal (adj): không chính thống
B. informally (adv): một cách không chính thống
C. informalize (v): không chính thống hoá
D. informality (n): sự không chính thống
Đứng trước danh từ “gatherings” cần một tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Chúng bắt đầu là những cuộc tụ họp không chính thống nhưng dần được chính thống hoá vào những năm gần đây.
Đáp án: A
Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. communicate (v): giao tiếp
B. communication (n): sự giao tiếp
C. communicative (adj): thích giao tiếp
D. communicator (n): người truyền đạt
Đứng trước và sau liên từ “and” phải là hai từ thuộc cùng một loại từ: “language” là danh từ => ta cần điền vào chỗ trống một danh từ hợp nghĩa
Tạm dịch: Những đứa trẻ mà bị cô lập hoặc cô đơn dường như có ngôn ngữ và giao tiếp kém.
Đáp án: B
The lecturer explained the problem very clearly and is always _______ in response to questions.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. attention (n): sự chú ý
B. attentively (adv): một cách chú ý
C. attentive (adj): chú ý, lưu tâm
D. attentiveness (n): sự chăm chú, sự lưu tâm
Đằng sau động từ “to be” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Giảng viên giải thích vấn đề một cách rõ ràng và luôn luôn lưu tâm tới việc trả lời các câu hỏi.
Đáp án: C
Pay more attention _______ picture and you can find out who is the robber.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc đi với “attention”
Giải thích:
To pay attention to sth: chú ý tới, để ý tới cái gì
Tạm dịch: Chú ý tới bức tranh và bạn có thể tìm ra ai là kẻ trộm
Đáp án: A
She looked _______ me, smiling happily and confidently.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. look on: xem cái gì nhưng không tham gia vào
B. look over: kiểm tra, xem xét
C. look forward to: mong chờ, mong ngóng
D. look at: nhìn, nhìn vào
Tạm dịch: Cô ấy đã nhìn tôi, cười một cách hạnh phúc và tự tin.
Đáp án: D
- What an attractive hair style you have got, Mary! - _______
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Kiểu tóc của bạn thật ấn tượng Mary!
A. Cảm ơn bạn. Tôi lo ngại
B. Bạn đang nói dối
C. Cảm ơn vì lời khen của bạn
D. Tôi không thích lời bạn nói
Đáp án: C
In _______ most social situations, _______ informality is appreciated.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
“the most” là so sánh nhất, còn ở đây most + N có nghĩa là hầu như.
“informality” là danh từ không đếm được nên không đi với “a”
Tạm dịch: Trong hầu hết các tình huống xã hội, sự không trang trọng được đánh giá cao
Đáp án: A
- What_______ beautiful dress you are wearing!
- Thank you. That is _______ nice compliment.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Cấu trúc câu cảm thán:
* What + a/an + adj + N(đếm được số ít)
* What + adj + N (đếm được số nhiều)
* What + adj + N (không đếm được)
Vì “dress” là danh từ đếm được => ta sử dụng “a”
“compliment” là danh từ đếm được => ta sử dụng “a”
Tạm dịch: - Cái váy bạn đang mặc thật đẹp! – Cảm ơn. Đó là một lời khen thật tuyệt
Đáp án: C
______ you wanted to ask your teacher a question during his lecture, what would you do?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với “suppose”
Giải thích:
“ Suppose” / “Supposing”: dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ. (Thường hay thay thế trong câu ĐK loại 2 hơn)
Tạm dịch: Giả sử bạn muốn hỏi giáo viên một câu hỏi trong bài giảng, bạn sẽ làm gì?
Đáp án: D
John asked me _______ in English.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở loại câu hỏi có từ để hỏi, mệnh đề gián tiếp sẽ bắt đầu bằng từ để hỏi, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi một thì, không còn dấu hỏi chấm cuối câu
Tạm dịch: John hỏi tôi từ đó nghĩa là gì trong tiếng Anh.
Đáp án: D
The mother told her son _______ so impolitely.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc đi với “tell”
Giải thích:
To tell sb (not) to do sth: bảo ai (không) làm gì
Tạm dịch: Người mẹ nói với con trai của mình không được cư xử bất lịch sử như thế
Đáp án: B
She said she _______ collect it for me after work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi lại một thì (will => would)
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ sưu tầm nó cho tôi sau giờ làm.
Đáp án: A
She said I _______ an angel.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi lại một thì (am => was)
Tạm dịch: Cô ấy đã nói rằng tôi là một thiên thần.
Đáp án: B
I have ever told you he _______ unreliable.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu trần thuật gián tiếp
Giải thích:
Câu trần thuật gián tiếp: S + say / say to someone / tell some one... + (that) + S2 + V2 (lùi về thì quá khứ tương ứng) ...
Không lùi thì của động từ V2 khi các động từ say/tell... ở hiện tại (đơn, tiếp diễn, hoàn thành), câu dẫn trực tiếp là câu điều kiện không có thật, hoặc câu trực tiếp là 1 chân lí / sự thực hiển nhiên
Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rằng anh ta không đáng tin cậy.
Đáp án: A
I told him _______ the word to Jane somehow that I _______ to reach her during the early hours.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc đi với “tell”; câu gián tiếp
Giải thích:
To tell sb to do sth: bảo ai làm gì
Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (told) thì ta phải lùi lại một thì (will be trying => would be trying)
Tạm dịch: Tôi đã bảo anh ấy chuyển lời tới Jane rằng bằng cách nào đó tôi sẽ cố gắng tiếp cận cô ấy trong những giờ đầu.
Đáp án: C
Laura said she had worked on the assignment since _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Ở vế gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành (had worked) => câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành. Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp sẽ là “yesterday” khi đổi sang câu gián tiếp sẽ thành “the day before/the previous day”
Tạm dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm việc này kể từ ngày hôm qua.
Đáp án: C
John asked me _______ interested in any kind of sports.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi yes/no, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì không có dấu hỏi chấm ở cuối câu
Tạm dịch: John hỏi tôi rằng tôi có thích loại thể thao nào không.
Đáp án: D
I _______ you everything I am doing, and you have to do the same.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will + V
Tạm dịch: Tôi sẽ nói cho bạn mọi thứ tôi đang làm, và bạn phải làm điều tương tự.
Đáp án: A
John asked me _______ that film the night before.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi yes/no, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì không có dấu hỏi chấm ở cuối câu
Tạm dịch: Tôi hỏi tôi có xem phim vào tối qua không.
Đáp án: C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com