Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

Trả lời cho các câu 234129, 234130, 234131, 234132, 234133, 234134, 234135, 234136, 234137, 234138, 234139, 234140, 234141, 234142, 234143, 234144, 234145, 234146, 234147, 234148, 234149, 234150, 234151, 234152, 234153 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

She is a kind of woman who does not care much of work but generally _______ meals, movies or late nights at a club with her colleagues.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234130
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. suppose (v): cho rằng, nghĩ rằng

B. discuss (v): thảo luận, bàn luận

C. attend (v): tham gia, tham dự

D. socialize (v): gặp gỡ, trò chuyện (+ with sb)

Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ không quan tâm nhiều đến công việc nhưng thường giao lưu trong các bữa ăn, phim ảnh hoặc đêm khuya tại một câu lạc bộ với các đồng nghiệp của cô.

Đáp án: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I didn't think his comments were very appropriate at the time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234131
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

appropriate (adj): thích hợp, phù hợp

A. correct (adj): chính xác

B. right (adj): đúng

C. suitable (adj): phù hợp

D. exact (adj): đúng, chính xác

=> appropriate = suitable

Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy phù hợp vào thời điểm đó.

Đáp án: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

You should _______ more attention to what your teacher explains.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234132
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “attention”

Giải chi tiết

Giải thích:

To pay attention to sth: chú ý tới, để ý tới

Tạm dịch: Bạn nên chú ý hơn tới những điều mà giáo viên giải thích.

Đáp án: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Body language is a potent form of _______ communication.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234133
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. verbal (adj): bằng lời nói

B. non-verbal (adj): không bằng lời nói

C. tongue (n): lưỡi

D. oral (adj): nói miệng

Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một loại hình giao tiếp không bằng lời nói.

Đáp án: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Our teacher often said, "Who knows the answer? _______ your hand."

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234134
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. rise (v): tăng lên, nổi lên                                        

B. lift (v): nâng lên

C. raise (v): giơ lên; ngẩng lên                                   

D. heighten (v): làm cao lên

Tạm dịch: Cô giáo của chúng tôi thường nói “Ai biết câu trả lời? Giơ tay lên”

Đáp án: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234135
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:
instance (n): trường hợp

A. matter (n): vấn đề

B. attention (n): sự chú ý

C. place (n): địa điểm

D. situation (n): tình huống, trường hợp

=> instance = situation

Tạm dịch: Đây là trường hợp mà các tín hiệu lớn, rõ ràng là không phải bằng lời nói là thích hợp.

Đáp án: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

They started, as _______ gatherings but they have become increasingly formalized in the last few years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234136
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. informal (adj): không chính thống                                     

B. informally (adv): một cách không chính thống

C. informalize (v): không chính thống hoá                             

D. informality (n): sự không chính thống

Đứng trước danh từ “gatherings” cần một tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch: Chúng bắt đầu là những cuộc tụ họp không chính thống nhưng dần được chính thống hoá vào những năm gần đây.

Đáp án: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234137
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. communicate (v): giao tiếp                        

B. communication (n): sự giao tiếp

C. communicative (adj): thích giao tiếp                      

D. communicator (n): người truyền đạt

Đứng trước và sau liên từ “and” phải là hai từ thuộc cùng một loại từ: “language” là danh từ => ta cần điền vào chỗ trống một danh từ hợp nghĩa

Tạm dịch: Những đứa trẻ mà bị cô lập hoặc cô đơn dường như có ngôn ngữ và giao tiếp kém.

Đáp án: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The lecturer explained the problem very clearly and is always _______ in response to questions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234138
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. attention (n): sự chú ý                                            

B. attentively (adv): một cách chú ý

C. attentive (adj): chú ý, lưu tâm                                

D. attentiveness (n): sự chăm chú, sự lưu tâm

Đằng sau động từ “to be” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Giảng viên giải thích vấn đề một cách rõ ràng và luôn luôn lưu tâm tới việc trả lời các câu hỏi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Pay more attention _______ picture and you can find out who is the robber.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234139
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đi với “attention”

Giải chi tiết

Giải thích:

To pay attention to sth: chú ý tới, để ý tới cái gì

Tạm dịch: Chú ý tới bức tranh và bạn có thể tìm ra ai là kẻ trộm

Đáp án: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

She looked _______ me, smiling happily and confidently.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234140
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. look on: xem cái gì nhưng không tham gia vào

B. look over: kiểm tra, xem xét

C. look forward to: mong chờ, mong ngóng

D. look at: nhìn, nhìn vào

Tạm dịch: Cô ấy đã nhìn tôi, cười một cách hạnh phúc và tự tin.

Đáp án: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

- What an attractive hair style you have got, Mary! - _______

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234141
Phương pháp giải

Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

- Kiểu tóc của bạn thật ấn tượng Mary!

A. Cảm ơn bạn. Tôi lo ngại

B. Bạn đang nói dối

C. Cảm ơn vì lời khen của bạn

D. Tôi không thích lời bạn nói

Đáp án: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

In _______ most social situations, _______ informality is appreciated.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234142
Phương pháp giải

Kiến thức: mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

“the most” là so sánh nhất, còn ở đây most + N có nghĩa là hầu như.

“informality” là danh từ không đếm được nên không đi với “a”

Tạm dịch: Trong hầu hết các tình huống xã hội, sự không trang trọng được đánh giá cao

Đáp án: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

- What_______ beautiful dress you are wearing!

- Thank you. That is _______ nice compliment.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234143
Phương pháp giải

Kiến thức: mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu cảm thán:

* What + a/an + adj + N(đếm được số ít)

* What + adj + N (đếm được số nhiều)

* What + adj + N (không đếm được)

Vì “dress” là danh từ đếm được => ta sử dụng “a”

“compliment” là danh từ đếm được => ta sử dụng “a”

Tạm dịch: - Cái váy bạn đang mặc thật đẹp! – Cảm ơn. Đó là một lời khen thật tuyệt

Đáp án: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

______ you wanted to ask your teacher a question during his lecture, what would you do?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234144
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “suppose”

Giải chi tiết

Giải thích:

“ Suppose” / “Supposing”: dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ. (Thường hay thay thế trong câu ĐK loại 2 hơn)

Tạm dịch: Giả sử bạn muốn hỏi giáo viên một câu hỏi trong bài giảng, bạn sẽ làm gì?

Đáp án: D

 

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

John asked me _______ in English.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234145
Phương pháp giải

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở loại câu hỏi có từ để hỏi, mệnh đề gián tiếp sẽ bắt đầu bằng từ để hỏi, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi một thì, không còn dấu hỏi chấm cuối câu

Tạm dịch: John hỏi tôi từ đó nghĩa là gì trong tiếng Anh.

Đáp án: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The mother told her son _______ so impolitely.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234146
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “tell”

Giải chi tiết

Giải thích:

To tell sb (not) to do sth: bảo ai (không) làm gì

Tạm dịch: Người mẹ nói với con trai của mình không được cư xử bất lịch sử như thế

Đáp án: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

She said she _______ collect it for me after work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234147
Phương pháp giải

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi lại một thì (will => would)

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ sưu tầm nó cho tôi sau giờ làm.

Đáp án: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

She said I _______ an angel.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234148
Phương pháp giải

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi lại một thì (am => was)

Tạm dịch: Cô ấy đã nói rằng tôi là một thiên thần.

Đáp án: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

I have ever told you he _______ unreliable.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234149
Phương pháp giải

Kiến thức: câu trần thuật gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu trần thuật gián tiếp: S + say / say to someone / tell some one... + (that) + S2 + V2 (lùi về thì quá khứ tương ứng) ... 

Không lùi thì của động từ V2 khi các động từ say/tell... ở hiện tại (đơn, tiếp diễn, hoàn thành), câu dẫn trực tiếp là câu điều kiện không có thật, hoặc câu trực tiếp là 1 chân lí / sự thực hiển nhiên

Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rằng anh ta không đáng tin cậy.

Đáp án: A

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

I told him _______ the word to Jane somehow that I _______ to reach her during the early hours.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234150
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đi với “tell”; câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

To tell sb to do sth: bảo ai làm gì

Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (told) thì ta phải lùi lại một thì (will be trying => would be trying)

Tạm dịch: Tôi đã bảo anh ấy chuyển lời tới Jane rằng bằng cách nào đó tôi sẽ cố gắng tiếp cận cô ấy trong những giờ đầu.

Đáp án: C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Laura said she had worked on the assignment since _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234151
Phương pháp giải

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở vế gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành (had worked) => câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành. Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp sẽ là “yesterday” khi đổi sang câu gián tiếp sẽ thành “the day before/the previous day”

Tạm dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm việc này kể từ ngày hôm qua.

Đáp án: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

John asked me _______ interested in any kind of sports.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234152
Phương pháp giải

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi yes/no, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì không có dấu hỏi chấm ở cuối câu

Tạm dịch: John hỏi tôi rằng tôi có thích loại thể thao nào không.

Đáp án: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

I _______ you everything I am doing, and you have to do the same.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234153
Phương pháp giải

Kiến thức: thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

Cấu trúc: S + will + V

Tạm dịch: Tôi sẽ nói cho bạn mọi thứ tôi đang làm, và bạn phải làm điều tương tự.

Đáp án: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

John asked me _______ that film the night before.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234154
Phương pháp giải

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi yes/no, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì không có dấu hỏi chấm ở cuối câu

Tạm dịch: Tôi hỏi tôi có xem phim vào tối qua không.

Đáp án: C

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com