Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the most suitable word or phrase (A, B, C or D) to complete each sentence. 

Choose the most suitable word or phrase (A, B, C or D) to complete each sentence. 

Trả lời cho các câu 234245, 234246, 234247, 234248, 234249, 234250, 234251, 234252, 234253, 234254, 234255, 234256, 234257, 234258, 234259 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

My parents........they will move to the seaside when my father retires next year.       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234246
Phương pháp giải

Thì của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “ S1 + think(s) + S2 + will +V…” “ ai đó nghĩ rằng điều gì sẽ xảy ra.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nghĩ họ sẽ chuyển tới sống ở biển khi bố tôi về hưu.

Đáp án: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I couldn't resist reading the book even........ I was very sleepy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234247
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Though = Although = even though : mặc dù

However: tuy nhiên

Otherwise: nếu không thì

Tạm dịch: Tôi không thể cưỡng lại việc đọc cuốn sách mặc dù tôi rất buồn ngủ.

Đáp án: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

.........that the hope for cancer control may lie in the use of vaccine.      

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234248
Phương pháp giải

Bị động với câu lời đồn

Giải chi tiết

Giải thích:

S + believe + that …=> Dạng bị động: It is believed +that…

Tạm dịch: Mọi người tin rằng hy vọng kiểm soát ung thư có thể nằm trong việc sử dụng vắc-xin.

Đáp án: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I went to........ some pictures by a new painter the other day.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234249
Phương pháp giải

Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

watch (v): xem                                    see to: phục vụ, giải quyết

look at: nhìn                                        visit: thăm

Tạm dịch: Hôm nào đó tôi muốn đi xem một vài bức tranh của người họa sĩ mới.

Đáp án: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

My roommate's handwriting was very bad, so he had me........ his paper for him last night.          

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234250
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Have + smb +V : nhờ ai đó làm gì => Dạng bị động: have + smt +P2

Tạm dịch: Chữ viết của bạn cùng phòng tôi rất xấu, vậy nên tối qua cậu ta nhờ tôi gõ bài cho cậu ấy.

Đáp án: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The book is so interesting that I can't........

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234251
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Put smt down: đặt cái gì đó xuống

Tạm dịch: Cuốn sách quá hay đến nỗi tôi không thể đặt nó xuống được.  

Đáp án: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Would you be........to hold the door open?          

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234252
Phương pháp giải

Văn hóa giao tiếp 

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc nhờ ai giúp đỡ làm gì đó: Would you be kind enough to V…?

Tạm dịch: Anh có thể giữ cửa mở được khoonh?  

Đáp án: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

What do you mean, he's watching television?  He's........ to be washing the car.        

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234253
Phương pháp giải

Cấu trúc “to V”

Giải chi tiết

Giải thích:

( be) supposed to V: phải làm gì

Tạm dịch: Cậu có ý gì, anh ấy đang xem ti vi? – Anh ấy đáng nhẽ phải đang rửa ô tô chứ.  

Đáp án: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Children are........in watching cartoon films.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234254
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Interested in = keen on = fond of: thích thú với

Concerned about: lo lắng về

Tạm dịch: Bọn trẻ thích xem hoạt hình.  

Đáp án: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The ........thing about travelling by train rather than by car is that you can sleep or read during the journey.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234255
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 tính từ điền vào chỗ trống bổ nghĩa cho danh từ “thing”

enjoyment (n): sự thích thú                    enjoyed (a): được thích thú

enjoying (a): gây thích thú                      enjoyable (a): thú vị

Tạm dịch: Những điều thú vị về đi du lịch bằng tàu hỏa thay vì bằng xe hơi là bạn có thể ngủ hoặc đọc trong suốt hành trình.

Đáp án: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I wonder who drank all the milk yesterday. It........ have been Jane because she was out all day.   

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:234256
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiểu  

Giải chi tiết

Giải thích:

Động từ khuyết thiếu + have + P2 : dùng để diễn tả khả năng, suy đáng, điều đáng nhẽ nên xảy ra trong quá khứ.

Must have P2: hẳn là đã …

Could have P2: có thể đã …

Needn’t have P2: đã không cần…

Can’t have P2: đã không thể…

Tạm dịch: Tôi tự hỏi ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Jane vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.

Đáp án: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Books in the home are a wonderful....... of knowledge and pleasure.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234257
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

source (n): nguồn                                  resource  (n): tài nguyên

list (n): danh sách                                  sum (n): tổng

Tạm dịch: Những  cuốn sách trong nhà là nguồn kiến thức và niềm vui tuyệt vời.

Đáp án: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Reviewers describe books .......  "hard-to-put-down", or "hard-to-pick-up-again".  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:234258
Phương pháp giải

Cấu trúc câu  

Giải chi tiết

Giải thích:

Describe smt as…: miêu tả cái đó là

Tạm dịch: Các nhà bình phẩm mô tả cuốn sách xem chúng “ không thể đặt xuống” hay “ không thể tiếp tục đọc được.”

Đáp án: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Books are still a cheap........ to get knowledge and entertainment.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:234259
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

means (n): phương tiện                                way (n): cách

method (n): phương pháp                              measure (n): biện pháp

Tạm dịch: Sách là cách đỡ tốn kém nhất để có được kiến thức và sự giải trí.

Đáp án: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

A fine tomb,........, marks the grave of the poet Chaucer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:234260
Phương pháp giải

Quá khứ phân từ  

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề bị động

Tạm dịch: Một đền thờ, được xây dựng vào thế kỉ thứ 15, đánh dấu ngôi mồ của nhà thơ Chaucer.

Đáp án: C

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com