Read the passage below and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space. Today there are libraries in almost
Read the passage below and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space.
Today there are libraries in almost every towns in the world. Even in areas (36)______ there are no libraries, there are often mobile libraries which take boos from one village to (37)______. But in the days when books were copied by hand (38)______ than printed, libraries were very rare. The reason is simple: books took a very long time to produce, and there were far fewer copies of any given work around. The greatest library (39)______ all, that in Alexandia, had 54,000 books.
In the ancient world, this number (40)______ considered huge. It was the first time that anyone had collected so many books from all around the world (41)______ one roof. There are many theories about why these books were lost. (42)______is that the library accidentally burned down. Another is that one of the rulers of the city ordered the books to be burned. They were taken to various places and it took six months to burn them. (43)______ happened, the collection there was priceless. Many of the library’s treasures were lost forever-some books were (44)______ recovered. We cannot even know (45)______ what the library contained.
Trả lời cho các câu 234293, 234294, 234295, 234296, 234297, 234298, 234299, 234300, 234301, 234302 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “where” dùng để thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tạm dịch:
Even in areas (36)______ there are no libraries, there are often mobile libraries which take boos from one village to (37)______.
Ngay cả ở các khu vực không có thư viện, thường có các thư viện di động mang những cuốn sách từ thôn này đến thôn khác.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
The other + N: người nào đó khác, cái nào đó khác ( đã xác định). Nếu trong phạm vi 2 đối tượng thì “ the other” có nghĩa là “ người còn lại, cái còn lại”
Other (a): khác
Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả) . “Another” có thể đứng 1 mình hoặc đứng trước danh từ số ít.
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả )
Tạm dịch:
Even in areas (36)______ there are no libraries, there are often mobile libraries which take boos from one village to (37)______.
Ngay cả ở các khu vực không có thư viện, thường có các thư viện di động mang những cuốn sách từ thôn này đến thôn khác.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
Rather than= Instead of : thay vì
Tạm dịch:
But in the days when books were copied by hand (38)______ than printed, libraries were very rare.
Nhưng khi mà sách bị sao chép bằng tay thay vì được in ra khiến thư viên trở nên rất hiếm.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: A
Giới từ
Giải thích:
Of all: trong tất cả
Tạm dịch:
The greatest library (39)______ all, that in Alexandia, had 54,000 books.
Thư viện tuyệt nhất trong tất cả là thư viện Alexandia với 54000 cuốn sách.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: B
Quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Tạm dịch:
In the ancient world, this number (40)______ considered huge.
"in the ancient worl": thế giới cổ đại => thì quá khứ đơn
Thời cổ đại, con số này được xem là rất lớn.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
Under one foof: dưới một mái nhà
Dẫn chứng:
It was the first time that anyone had collected so many books from all around the world (41)______ one roof.
Đó là lần đầu tiên mà bất cứ ai cũng có thể lượm được những cuốn sách từ khắp nơi trên thế giới dưới 1 mái nhà.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
one: một là
a theory: lý thuyết là.
none: không có gì
all: tất cả
Dẫn chứng:
(42)______is that the library accidentally burned down.
Một là thư viện vô tình bị cháy.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
whoever: bất cứ ai
whichever: bất cứ cái gì
whatever: bất kể cái gì
wherever: bất kể đâu
Dẫn chứng:
(43)______ happened, the collection there was priceless.
Bất kể cái gì xảy ra, bộ sưu tập đó vẫn là vô giá.
Đáp án: C
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
almost: hầu hết
never: không bao giờ
already: vừa rồi
yet: chưa
Dẫn chứng:
Many of the library’s treasures were lost forever-some books were (44)______ recovered.
Nhiều tài sản của thư viện biến mất mãi mãi- một vài cuốn sách đã không bao giờ được khôi phục lại cả.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
exactly: chính xác
really: thực sự
detailedly: một cách chi tiết
yet: chưa
Dẫn chứng:
We cannot even know (45)______ what the library contained.
Chúng ta thậm chí không thể biết được chính xác thư viện chứa cái gì.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com