Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 235326, 235327, 235328, 235329, 235330, 235331, 235332, 235333, 235334, 235335, 235336, 235337, 235338, 235339, 235340, 235341 dưới đây:
After running up the stairs, I was ______ breath.
Đáp án đúng là: D
Giới từ
Giải thích:
(be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.
Tạm dịch: Sauk hi đi lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.
Đáp án: D
Extinction means a situation _______ a plan, an animal or a way of life etc … stops existing.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng “ giới từ +which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.
Đáp án: B
As I was walking along the street, I saw _______ $10 note on _______ pavement.
Đáp án đúng là: A
Mạo từ
Giải thích:
Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)
Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ
the” ( on the pavement : trên vỉa hè)
Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.
Đáp án: A
I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _______.
Đáp án đúng là: D
Thành ngữ
Giải thích:
(be not) one’s cup of tea: (không) phải sở trường của ai đó
piece of cake: việc dễ như ăn kẹo, rất dễ
Tạm dịch: Tôi không thích đi xem mua ba lê hay nhạc kịch, chúng không phải sở trường của tôi.
Đáp án: D
I will stand here and wait for you _______ you come back.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì
Though: mặc dù
So: vì thế
Until: mãi đến khi
Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.
Đáp án: D
Let’s begin our discussion now, ________?
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ Shall we?”
Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”
Đáp án: A
Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ________ the most.
Đáp án đúng là: A
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.
Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”
Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hiowngr đến người nông dân nhiều nhất.
Đáp án: A
_________, we tried our best to complete it.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc câu
Cấu trúc câu
Giải thích:
Thanks to N/V-ing: nhờ có …
In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù …
Although +S+ be+ tính từ,…= Tính từ +as +S+be…: mặc dù …
As though = as if: cứ như thể là…
Tạm dịch: Dù bài về nhà có khó thế nào chăng nữa, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.
Đáp án: C
The twins look so much alike that almost no one can _______ them ________.
Đáp án đúng là: C
Phrasal verbs
Giải thích:
Take apart: tách ra
Tell away: nói ra
Tell apart: phân biệt
Take on: đảm nhận
Tạm dịch: Cặp sinh đôi quá giống nhau đến mức hầu như không ai phân biệt được họ.
Đáp án: C
Tom looks so frightened and upset. He ________ something terrible.
Đáp án đúng là: D
Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Could/ May/ Might + have P2: có thể là…
=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.
Must have P2 / Can't have P2
=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)
Must + have P2
=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng
Should + have P2: đã nên…
Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.
Đáp án: D
Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______ it before she left.
Đáp án đúng là: B
Động từ
Giải thích:
Remember +V-ing: nhớ đã làm gì
# Remember +to V: nhớ phải làm gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.
Đáp án: B
Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night”
Đáp án đúng là: C
Chức năng giao tiếp
Giải thích:
Tom: “ Xin lỗi, tớ quên gọi cậu tối qua” – “____”
A. Không còn gì để nói
B. Ôi tội nghiệp tớ!
C. Không sao đâu
D. Cậu thật đãng trí.
Đáp án: C
The players’ protests ________ no difference to the referee’s decision at all.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
Do (v): làm
Make (v): tạo ra
Cause (v): gây ra
Create (v): tạo nên
Make no difference: không tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo sự khác biệt quá nhiều so với quyết định của trọng tài.
Đáp án: B
In a formal interview, it is essential to maintain good eye ________ with the interviewers.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
Link = connection(n): sự kết nối
Touch (n): sự cảm ứng
Eye contact (n): giao tiếp bằng mắt.
Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn.
Đáp án: D
Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _______ Prince Rainier of Monaco.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc câu
Giải thích:
(be) famous as: nổi tiếng là, được biết đến là…
Cần có sự đồng nhất giữa 2 vế của 1 câu. Vế trước “as a Hollywood actress” => vế sau sẽ là “ as the wife of …”
Tạm dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của hoàng tử Rainier của Monaco.
Đáp án: D
When he came to the counter of pay, he found that he had _______ cash _______ his credit card with him.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
Either …or…: không 1 trong 2
Neither …nor…: không cả 2
Both …and…: cả 2
Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com