Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 235326, 235327, 235328, 235329, 235330, 235331, 235332, 235333, 235334, 235335, 235336, 235337, 235338, 235339, 235340, 235341 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

After running up the stairs, I was ______ breath.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235327
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

(be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.

Tạm dịch: Sauk hi đi lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.

Đáp án: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Extinction means a situation _______ a plan, an animal or a way of life etc … stops existing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235328
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng “ giới từ +which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.

Đáp án: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

As I was walking along the street, I saw _______ $10 note on _______ pavement.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:235329
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Về 1 đối tượng dạng số ít đếm được lần đầu nhắc đến, ta sử dụng mạo từ “a”/ “an” ( “an” với các danh từ có âm tiết đầu là “u,e,o,a,i”; “a” với các trường hợp còn lại)

Về 1 đối tượng mang nghĩa khái quát, chung chung, đã xác định, ta dùng mạo từ
the” ( on the pavement : trên vỉa hè)

Tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo phố, tôi nhìn thấy 1 tờ 10 đô trên vỉa hè.

Đáp án: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235330
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

(be not) one’s cup of tea: (không) phải sở trường của ai đó

piece of cake: việc dễ như ăn kẹo, rất dễ

Tạm dịch: Tôi không thích đi xem mua ba lê hay nhạc kịch, chúng không phải sở trường của tôi.

Đáp án: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I will stand here and wait for you _______ you come back.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235331
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Because: bởi vì

Though: mặc dù

So: vì thế

Until: mãi đến khi

Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.

Đáp án: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Let’s begin our discussion now, ________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:235332
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ Shall we?”

Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”

Đáp án: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ________ the most.         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:235333
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật.

Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người.

Trong cả 2 trường hợp có thể thay thế “which” và “who” bằng “that”

Tạm dịch: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là nhân tố ảnh hiowngr đến người nông dân nhiều nhất.

Đáp án: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_________, we tried our best to complete it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235334
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Cấu trúc câu

Giải thích:

Thanks to N/V-ing: nhờ có …

In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù …

Although +S+ be+ tính từ,…= Tính từ +as +S+be…: mặc dù …

As though = as if: cứ như thể là…

Tạm dịch: Dù bài về nhà có khó thế nào chăng nữa, chúng tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.

Đáp án: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The twins look so much alike that almost no one can _______ them ________.    

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235335
Phương pháp giải

Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

Take apart: tách ra

Tell away: nói ra

Tell apart: phân biệt

Take on: đảm nhận

Tạm dịch: Cặp sinh đôi quá giống nhau đến mức hầu như không ai phân biệt được họ.

Đáp án: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Tom looks so frightened and upset. He ________ something terrible.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235336
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

Could/ May/ Might + have P2: có thể là…
=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.

Must have P2 / Can't have P2
=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)

 Must + have P2 
=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng

Should + have P2: đã nên…

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.

Đáp án: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _______ it before she left.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235337
Phương pháp giải

Động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Remember +V-ing: nhớ đã làm gì

# Remember +to V: nhớ phải làm gì

Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.

Đáp án: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night”                     

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235338
Phương pháp giải

Chức năng giao tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Tom: “ Xin lỗi, tớ quên gọi cậu tối qua” – “____”

A. Không còn gì để nói

B. Ôi tội nghiệp tớ!

C. Không sao đâu

D. Cậu thật đãng trí.

Đáp án: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The players’ protests ________ no difference to the referee’s decision at all.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235339
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Do (v): làm

Make (v): tạo ra

Cause (v): gây ra

Create (v): tạo nên

Make no difference: không tạo ra sự khác biệt

Tạm dịch: Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo sự khác biệt quá nhiều so với quyết định của trọng tài.

Đáp án: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

 In a formal interview, it is essential to maintain good eye ________ with the interviewers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235340
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Link = connection(n): sự kết nối

Touch (n): sự cảm ứng

Eye contact (n): giao tiếp bằng mắt.

Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn.

Đáp án: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _______ Prince Rainier of Monaco.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235341
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

(be) famous as: nổi tiếng là, được biết đến là…

Cần có sự đồng nhất giữa 2 vế của 1 câu. Vế trước “as a Hollywood actress” => vế sau sẽ là “ as the wife of …”

Tạm dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của hoàng tử Rainier của Monaco.

Đáp án: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

When he came to the counter of pay, he found that he had _______ cash _______ his credit card with him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235342
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Either …or…: không 1 trong 2

Neither …nor…: không cả 2

Both …and…: cả 2

Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.

Đáp án: B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com