Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 235521, 235522, 235523, 235524, 235525, 235526, 235527, 235528, 235529, 235530, 235531, 235532 dưới đây:
If he were younger, he ______ a professional running competition now.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 2
Giải thích: Câu điều kiện loại để diễn tả điều không có thật ở hiện tại
If + S + Ved/ V2, S + would/ could + Vo
Tạm dịch: Nếu anh ấy trẻ hơn, bây giờ anh ấy sẽ tham gia cuộc thi chạy chuyên nghiệp.
Đáp án: D
The children ______ to bed before their parents came home from work.
Đáp án đúng là: B
Sự hòa hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Giải thích: Cấu trúc
S + had Ved/ V3 before S + Ved/ V2
Tạm dịch: Những đứa trẻ đều đã đi ngủ trước khi bố mẹ chúng đi làm về.
Đáp án: B
Linda refused ______ in the musical performance because she was sick.
Đáp án đúng là: A
Dạng của động từ sau “refuse”
Giải thích: Cấu trúc refuse + to Vo
Tạm dịch: Linda từ chối tham gia vào buổi biểu diễn âm nhạc vì cố ấy bị ốm.
Đáp án: A
There has been little rain in this area for months, ______?
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi đuôi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi
S + V (phủ định), trợ động từ + S (khẳng định)?
Trong mệnh đề đầu có “little” mang nghĩa phủ định.
Tạm dịch: Nhiều tháng nay khu vực này có rất ít mưa, đúng không?
Đáp án: B
David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.
Đáp án đúng là: B
Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ
must have had: chắc có lẽ đã có
should have had: đáng lẽ ra nên có
needn’t have had: đáng lẽ ra không cần có
mightn’t have had: đáng lẽ không thể có
Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).
Đáp án: B
The proposal ______ by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.
Đáp án đúng là: C
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích: Khi câu đã có chủ ngữ chính (The proposal ) và động từ chính (has received) động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Bản kiến nghị cái mà được các nhà môi trường đề xuất trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự chấp thuận từ ủy ban.
Câu đầy đủ: The proposal which was suggested by the environmentalists to grow more trees has received
approval from the council.
=> Rút gọn lại: The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has received
approval from the council.
Đáp án: C
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
Đáp án đúng là: B
Từ loại
Giải thích: Sau tính từ sở hữu (their) cần danh từ
creative (a): sáng tạo
creativity (n): sự sáng tạo
create (v): sáng tạo ra
creatively (adv): một cách sáng tạo
Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo của chúng.
Đáp án: B
Violent films may have a negative ______ on children.
Đáp án đúng là: B
Sự kết hợp từ, cụm từ
Giải thích:
Cụm từ have influence on : có ảnh hưởng đến
Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
Đáp án: B
A good leader should not be conservative, but rather ______ to new ideas.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
receptive (a): dễ tiếp thu
acceptable (a): có thể chấp nhận được
permissive (a): cho phép, chấp nhận
applicable (a): có thể áp dụng được
Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.
Đáp án: A
______ individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
Light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát
Like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến
Even-handed (a): công bằng, không thiên vị
Open-minded (a): cởi mở
Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.
Đáp án: B
The child has no problem reciting the poem; he has ______ it to memory.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
devoted to (v): cống hiến, tận tụy
added (v) sth to sth: thêm vào
commit something to memory = to learn something well enough to
remember it exactly: học kỹ để nhớ chính xác
admitted (v): thừa nhận
Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã học rất kỹ và nhớ chính xác bài thơ này.
Đáp án: C
After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.
Đáp án đúng là: A
Cụm động từ
Giải thích:
looked up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn
gone on: tiếp tục
taken up: bắt đầu
turned on: bật lên
Tạm dịch: Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com