Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word/phrase that best fits each blank.

Choose the word/phrase that best fits each blank.

Trả lời cho các câu 235741, 235742, 235743, 235744, 235745, 235746, 235747, 235748, 235749, 235750, 235751, 235752, 235753, 235754, 235755, 235756, 235757, 235758, 235759, 235760, 235761, 235762, 235763, 235764, 235765 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

People used to consider women to be better_________ for childbearing and homemaking.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235742
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

regard (v): coi như, xem như

suit (v): hợp với

understand (v): hiểu

keep (v): giữ

Tạm dịch: Người ta từng coi phụ nữ phù hợp hơn để sinh đẻ và làm việc nhà.

Đáp án:B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

In the past, men seemed to_________ their duties at home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235743
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

expect (v): mong, mong đợi

inspect (v): kiểm tra, xem xét kỹ

neglect (v): sao lãng, lơ là

collect (v): thu thập, thu gom

Tạm dịch: Trong quá khứ, đàn ông dường như bỏ mặc các công việc của mình ở nhà.

Đáp án:C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Nowadays, women have gained significant legal_________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235744
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

wrong (a, n): sai, điều sai trái

right (n): quyền

responsibility (n): trách nhiệm

work (n): công việc

Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ đã có được các quyền hợp pháp đáng kể.

Đáp án:B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The pioneer thinkers_________that women shouldn’t be discriminated on the basis of their sex.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:235745
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

recommend (v): khuyên, giới thiệu

disapprove (v): không tán thành

show (v): biểu lộ, thể hiện

pass (v): qua, vượt qua

Tạm dịch: Các nhà tư tưởng tiên phong đề nghị rằng phụ nữ nên không bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính của họ.

Đáp án:A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The_________for women’s rights began in the 18­th century.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235746
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

battle (n): trận đánh; cuộc chiến đấu

war (n): chiến tranh

struggle (n): sự đấu tranh; cuộc đấu tranh

fight (n): sự chiến đấu, trận đấu

Tạm dịch: Cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18.

Đáp án:C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Women are only asking to be given equal_________to that of men.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235747
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

state (n): tình trạng, trạng thái

status (n): địa vị, cương vị

situation (n): tình thế, tình hình, vị trí

idea (n): ý nghĩ, ý kiến

Tạm dịch: Phụ nữ chỉ yêu cầu được trao vị thế bình đẳng như nam giới.

Đáp án:B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

That scholar_________on people who haven’t been to university.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235748
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To look up: ngước nhìn lên, tra tài liệu (về…)

To look at: nhìn, quan sát

To look down on: coi thường, khinh miệt

To look on: chứng kiến (một sự kiện…)

Tạm dịch: Học giả đó coi thường những người chưa học đại học.

Đáp án:C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Most relations between men and women soon_________ into love.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235749
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

deep (a): sâu

deepen (v): làm cho sâu, sâu đậm thêm

deeply (adv): (một cách) sâu

depth (n): độ sâu

Vị trí này ta cần động từ chính của câu

Tạm dịch: Hầu hết mối quan hệ giữa đàn ông và phụ nữ sớm tiến sâu vào tình yêu.

Đáp án:B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The newspaper provided little_________about the cause of the war.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:235750
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

enlightenment (n): sự làm sáng tỏ; sự sáng tỏ

meaning (n): ý nghĩa

reason (n): lý do

idea (n): ý tưởng, ý kiến

Tạm dịch: Tờ báo ít cung cấp sự sáng tỏ về nguyên nhân của chiến tranh.

Đáp án:A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

It’s_________to say that women are slaves at home.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235751
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

truth (n): sự thật

action (n): hành động

legality (n): sự hợp pháp, tính hợp pháp

rubbish (n): chuyện nhảm nhí, rác rưởi

Tạm dịch: Thật nhảm nhí khi nói phụ nữ là nô lệ ở nhà.

Đáp án:D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

He didn’t even have the intelligence to call_________an ambulance.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235752
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To call at: dừng lại ở một địa điểm, vị trí xác định

To call on: mời, kêu gọi ai

To call for: đòi hỏi; cần phải

Tạm dịch: Anh ta thậm chí còn không có thông tin để gọi xe cứu thương.

Đáp án:C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Martha Graham,_______of the pioneers of modern dance, didn’t begin dancing until she was 21.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:235753
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc one of the + N số nhiều

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc one of the + N số nhiều: một trong những…

Tạm dịch: Martha Graham, một trong những người tiên phong của điệu nhảy hiện đại, không bắt đầu nhảy cho đến khi cô 21 tuổi.

Đáp án:A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

From 1865 to 1875, a remarkable variety of inventions_________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:235754
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong quá khứ, bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “From 1865 to 1875” nên ta dùng thì quá khứ đơn => C loại

Chủ ngữ là vật nên ta dùng bị động => D loại

Chủ ngữ là “a remarkable variety” nên ta dùng to be là “was” => B loại

Tạm dịch: Từ năm 1865 đến năm 1875, một loạt các sáng chế đáng chú ý đã được sản xuất

Đáp án:A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

The French Quarter is_________ famous and the oldest section of New Orleans.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235755
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng so sánh nhất của tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta dùng dạng so sánh nhất của tính từ

Đối với tính từ ngắn, dạng so sánh nhất: the + adj-est

Đối với tính từ dài, dạng so sánh nhất: the most + adj

Tạm dịch: Khu phố Pháp là khu nổi tiếng nhất và là khu lâu đời nhất của New Orleans.

Đáp án:B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

The painting_________Ms. Wallace bought was very expensive.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235756
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ

whose: mệnh đề quan hệ thể hiện sự sở hữu, sau whose là một danh từ

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

where: thay thế cho một nơi chốn

Tạm dịch: Bức tranh mà bà Wallace  đã mua rất đắt.

Đáp án:C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

You_________carry that carpel home yourself; the shop will send it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235757
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

can’t: không thể

couldn’t: không thể (trong quá khứ)

needn’t: không cần

mustn’t: không được

Tạm dịch: Bạn không cần phải mang lá noãn về nhà; cửa hàng sẽ gửi nó.

Đáp án:C

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

Will it be necessary for us_________ this accident to the police?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235758
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To be necessary for sb to do sth: cần thiết cho ai để làm cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi có cần báo cáo vụ tai nạn này cho cảnh sát không?

Đáp án:C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

A beautiful clock was given_________ her by a handsome boy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235759
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To give sth to sb: tặng cái gì cho ai đó

(Phân biệt với To give sb sth: tặng ai đó cái gì)

Tạm dịch: Một chiếc đồng hồ đẹp đã được tặng cho cô ấy bởi một cậu bé đẹp trai.

Đáp án:B

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really_________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235760
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

disgusted (a): ghê tởm, kinh tởm (dùng với người)

disgust (n, v): ghê tởm, làm ghê tởm

disgusting (a) ghê tởm, kinh tởm (dùng với vật)

Tạm dịch: Nhà bếp đã không được lau dọn từ lâu. Nó thực sự kinh tởm.

Đáp án:C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

She’s very old and can’t live alone. She needs someone to look_________her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235761
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

To look for: tìm kiếm

To look at: nhìn, quan sát

To look up: nhìn lên, tra cứu cái gì

To look after: chăm sóc

Tạm dịch: Bà ấy rất già và không thể sống một mình. Bà ấy cần ai đó để chăm sóc bà ấy.

Đáp án:D

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

It was the_________ day of my life when I heard I failed the university entrance examination.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235762
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng so sánh nhất của tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta dùng dạng so sánh nhất của tính từ

Đối với tính từ ngắn, dạng so sánh nhất: the + adj-est

Đối với tính từ dài, dạng so sánh nhất: the most + adj

Tạm dịch: Đó là ngày buồn nhất trong cuộc đời của tôi khi tôi nghe nói tôi đã thất bại trong kỳ thi tuyển sinh đại học.

Đáp án:B

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

The homeless people_____story appeared in the paper last week have now found a place to live.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235763
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

that: thay thế được cho cả danh từ chỉ người và vật

whose: thể hiện sự sở hữu, sau whose là danh từ

Tạm dịch: Những người vô gia cư mà câu chuyện của họ xuất hiện trong bài báo tuần trước đã tìm ra một nơi để sinh sống.

Đáp án:D

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

It is our duty to care for_________sick.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:235764
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu tạo danh từ từ tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

The + adj tạo thành một danh từ, chỉ phần đông mọi người

Tạm dịch: Nhiệm vụ của chúng tôi là chăm sóc người bệnh.

Đáp án:B

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

Rachel will be pleased if she_________ her driving test.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235765
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 1, diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…

Tạm dịch: Rachel sẽ hài lòng nếu cô ấy vượt qua kỳ thi lái xe.

Đáp án:C

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

The_________ you are, the more quickly you learn.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235766
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh càng…càng…

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ +…

“young” là tính từ ngắn, nên dạng so sánh hơn là “younger”

Tạm dịch: Bạn càng trẻ, bạn càng học nhanh hơn.

Đáp án:C

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com