Choose the word/phrase that best fits each blank.
Choose the word/phrase that best fits each blank.
Trả lời cho các câu 235741, 235742, 235743, 235744, 235745, 235746, 235747, 235748, 235749, 235750, 235751, 235752, 235753, 235754, 235755, 235756, 235757, 235758, 235759, 235760, 235761, 235762, 235763, 235764, 235765 dưới đây:
People used to consider women to be better_________ for childbearing and homemaking.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
regard (v): coi như, xem như
suit (v): hợp với
understand (v): hiểu
keep (v): giữ
Tạm dịch: Người ta từng coi phụ nữ phù hợp hơn để sinh đẻ và làm việc nhà.
Đáp án:B
In the past, men seemed to_________ their duties at home.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
expect (v): mong, mong đợi
inspect (v): kiểm tra, xem xét kỹ
neglect (v): sao lãng, lơ là
collect (v): thu thập, thu gom
Tạm dịch: Trong quá khứ, đàn ông dường như bỏ mặc các công việc của mình ở nhà.
Đáp án:C
Nowadays, women have gained significant legal_________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wrong (a, n): sai, điều sai trái
right (n): quyền
responsibility (n): trách nhiệm
work (n): công việc
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ đã có được các quyền hợp pháp đáng kể.
Đáp án:B
The pioneer thinkers_________that women shouldn’t be discriminated on the basis of their sex.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
recommend (v): khuyên, giới thiệu
disapprove (v): không tán thành
show (v): biểu lộ, thể hiện
pass (v): qua, vượt qua
Tạm dịch: Các nhà tư tưởng tiên phong đề nghị rằng phụ nữ nên không bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính của họ.
Đáp án:A
The_________for women’s rights began in the 18th century.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
battle (n): trận đánh; cuộc chiến đấu
war (n): chiến tranh
struggle (n): sự đấu tranh; cuộc đấu tranh
fight (n): sự chiến đấu, trận đấu
Tạm dịch: Cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18.
Đáp án:C
Women are only asking to be given equal_________to that of men.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
state (n): tình trạng, trạng thái
status (n): địa vị, cương vị
situation (n): tình thế, tình hình, vị trí
idea (n): ý nghĩ, ý kiến
Tạm dịch: Phụ nữ chỉ yêu cầu được trao vị thế bình đẳng như nam giới.
Đáp án:B
That scholar_________on people who haven’t been to university.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng
Giải thích:
To look up: ngước nhìn lên, tra tài liệu (về…)
To look at: nhìn, quan sát
To look down on: coi thường, khinh miệt
To look on: chứng kiến (một sự kiện…)
Tạm dịch: Học giả đó coi thường những người chưa học đại học.
Đáp án:C
Most relations between men and women soon_________ into love.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
deep (a): sâu
deepen (v): làm cho sâu, sâu đậm thêm
deeply (adv): (một cách) sâu
depth (n): độ sâu
Vị trí này ta cần động từ chính của câu
Tạm dịch: Hầu hết mối quan hệ giữa đàn ông và phụ nữ sớm tiến sâu vào tình yêu.
Đáp án:B
The newspaper provided little_________about the cause of the war.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
enlightenment (n): sự làm sáng tỏ; sự sáng tỏ
meaning (n): ý nghĩa
reason (n): lý do
idea (n): ý tưởng, ý kiến
Tạm dịch: Tờ báo ít cung cấp sự sáng tỏ về nguyên nhân của chiến tranh.
Đáp án:A
It’s_________to say that women are slaves at home.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
truth (n): sự thật
action (n): hành động
legality (n): sự hợp pháp, tính hợp pháp
rubbish (n): chuyện nhảm nhí, rác rưởi
Tạm dịch: Thật nhảm nhí khi nói phụ nữ là nô lệ ở nhà.
Đáp án:D
He didn’t even have the intelligence to call_________an ambulance.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng
Giải thích:
To call at: dừng lại ở một địa điểm, vị trí xác định
To call on: mời, kêu gọi ai
To call for: đòi hỏi; cần phải
Tạm dịch: Anh ta thậm chí còn không có thông tin để gọi xe cứu thương.
Đáp án:C
Martha Graham,_______of the pioneers of modern dance, didn’t begin dancing until she was 21.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc one of the + N số nhiều
Giải thích:
Cấu trúc one of the + N số nhiều: một trong những…
Tạm dịch: Martha Graham, một trong những người tiên phong của điệu nhảy hiện đại, không bắt đầu nhảy cho đến khi cô 21 tuổi.
Đáp án:A
From 1865 to 1875, a remarkable variety of inventions_________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì trong quá khứ, bị động
Giải thích:
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “From 1865 to 1875” nên ta dùng thì quá khứ đơn => C loại
Chủ ngữ là vật nên ta dùng bị động => D loại
Chủ ngữ là “a remarkable variety” nên ta dùng to be là “was” => B loại
Tạm dịch: Từ năm 1865 đến năm 1875, một loạt các sáng chế đáng chú ý đã được sản xuất
Đáp án:A
The French Quarter is_________ famous and the oldest section of New Orleans.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Dạng so sánh nhất của tính từ
Giải thích:
Ở đây ta dùng dạng so sánh nhất của tính từ
Đối với tính từ ngắn, dạng so sánh nhất: the + adj-est
Đối với tính từ dài, dạng so sánh nhất: the most + adj
Tạm dịch: Khu phố Pháp là khu nổi tiếng nhất và là khu lâu đời nhất của New Orleans.
Đáp án:B
The painting_________Ms. Wallace bought was very expensive.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ
whose: mệnh đề quan hệ thể hiện sự sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
where: thay thế cho một nơi chốn
Tạm dịch: Bức tranh mà bà Wallace đã mua rất đắt.
Đáp án:C
You_________carry that carpel home yourself; the shop will send it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
can’t: không thể
couldn’t: không thể (trong quá khứ)
needn’t: không cần
mustn’t: không được
Tạm dịch: Bạn không cần phải mang lá noãn về nhà; cửa hàng sẽ gửi nó.
Đáp án:C
Will it be necessary for us_________ this accident to the police?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
To be necessary for sb to do sth: cần thiết cho ai để làm cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi có cần báo cáo vụ tai nạn này cho cảnh sát không?
Đáp án:C
A beautiful clock was given_________ her by a handsome boy.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
To give sth to sb: tặng cái gì cho ai đó
(Phân biệt với To give sb sth: tặng ai đó cái gì)
Tạm dịch: Một chiếc đồng hồ đẹp đã được tặng cho cô ấy bởi một cậu bé đẹp trai.
Đáp án:B
The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really_________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
disgusted (a): ghê tởm, kinh tởm (dùng với người)
disgust (n, v): ghê tởm, làm ghê tởm
disgusting (a) ghê tởm, kinh tởm (dùng với vật)
Tạm dịch: Nhà bếp đã không được lau dọn từ lâu. Nó thực sự kinh tởm.
Đáp án:C
She’s very old and can’t live alone. She needs someone to look_________her.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng
Giải thích:
To look for: tìm kiếm
To look at: nhìn, quan sát
To look up: nhìn lên, tra cứu cái gì
To look after: chăm sóc
Tạm dịch: Bà ấy rất già và không thể sống một mình. Bà ấy cần ai đó để chăm sóc bà ấy.
Đáp án:D
It was the_________ day of my life when I heard I failed the university entrance examination.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Dạng so sánh nhất của tính từ
Giải thích:
Ở đây ta dùng dạng so sánh nhất của tính từ
Đối với tính từ ngắn, dạng so sánh nhất: the + adj-est
Đối với tính từ dài, dạng so sánh nhất: the most + adj
Tạm dịch: Đó là ngày buồn nhất trong cuộc đời của tôi khi tôi nghe nói tôi đã thất bại trong kỳ thi tuyển sinh đại học.
Đáp án:B
The homeless people_____story appeared in the paper last week have now found a place to live.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ
whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ
that: thay thế được cho cả danh từ chỉ người và vật
whose: thể hiện sự sở hữu, sau whose là danh từ
Tạm dịch: Những người vô gia cư mà câu chuyện của họ xuất hiện trong bài báo tuần trước đã tìm ra một nơi để sinh sống.
Đáp án:D
It is our duty to care for_________sick.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu tạo danh từ từ tính từ
Giải thích:
The + adj tạo thành một danh từ, chỉ phần đông mọi người
Tạm dịch: Nhiệm vụ của chúng tôi là chăm sóc người bệnh.
Đáp án:B
Rachel will be pleased if she_________ her driving test.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 1, diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…
Tạm dịch: Rachel sẽ hài lòng nếu cô ấy vượt qua kỳ thi lái xe.
Đáp án:C
The_________ you are, the more quickly you learn.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh càng…càng…
Giải thích:
Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ +…
“young” là tính từ ngắn, nên dạng so sánh hơn là “younger”
Tạm dịch: Bạn càng trẻ, bạn càng học nhanh hơn.
Đáp án:C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com