Choose the best answer to each of the following questions
Choose the best answer to each of the following questions
Trả lời cho các câu 236672, 236673, 236674, 236675, 236676, 236677, 236678, 236679, 236680, 236681, 236682, 236683, 236684, 236685, 236686, 236687, 236688, 236689, 236690, 236691, 236692, 236693, 236694, 236695, 236696 dưới đây:
Many plants and endangered species are now endangering of _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
expression (n): sự biểu hiện
expulsion (n): sự trục suất
extinction (n): sự tuyệt chủng
extension (n): mở rộng
To be+ endanger of extinction: bên bờ tuyệt chủng
Tạm dịch: Nhiều loài cây và các loài đang bị đe doạ đang đe doạ tuyệt chủng.
Đáp án: C
_______ is destroying larger areas of tropical rain forests.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Deforestation (n): phá rừng
=> Anti-deforestation (n): chống phá rừng
Tạm dịch: Sự phá hủy rừng là việc phá những vùng rừng rộng mưa nhiệt đới rộng lớn.
Đáp án: B
A lot of different conservation efforts have been made to _______ endangered species.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
save (v): bảo vệ
kill (n): giết
make (n): chế tạo
do (n): làm, thực hiện
To V: để làm gì
Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để bảo vệ các loài gặp nguy hiểm.
Đáp án: A
The raw sewage needs to be ________ treated.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
chemically (adv): phương diện hóa học
chemical (adj): thuộc về hóa học
chemist (n): nhà hóa học
chemistry (n): ngành hóa học
V+ adv: trạng từ đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho động từ đó.
Tạm dịch: T Nước thải lần đầu phải được xử lý theo phương pháp hóa học.
Đáp án: A
There are more than 20 ________ working on the water treatment project.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
researcher (n): người làm nghiên cứu
research (n,v): nghiên cứu
Dựa vào nghĩa của câu thì cần tìm 1 danh từ chỉ người => reseachers.
Tạm dịch: Có hơn 20 nhà khoa học đang làm việc trong dự án xử lý nước.
Đáp án: C
More and more people __________ of food poisoning nowadays.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
exit (v): đi ra
survive (v): tồn tại
die (v): chết
starve (v): chết đói
Die of/from sth: chết vì điều gì
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều người chết vì ngộ độc thực phẩm.
Đáp án: C
The government _________ the flood victims with food, clothers and money.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
gave (v): cho, tặng
provided (v): cung cấp
offered (v): đề nghị
presented (v): trình bày
Chính phủ cung cấp cho vùng bão lũ => provided
Tạm dịch: Chính phủ đã cung cấp cho các nạn nhân lũ lụt lương thực, quần áo và tiền.
Đáp án: B
Many people _________ that natural resources will never be used up.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
view (v): quan sát
consider (v): xem xét
believe (v): tin tưởng
regard (v): lưu tâm
use up: dùng hết sạch
Thử nghĩa của các từ khi điền vào câu => believe
Tạm dịch: Nhiều người tin tưởng rằng tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ bị sử dụng hết.
Đáp án: C
Conservation is the protection of the _________ environment.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
nature (n): thiên nhiên
natural (adj): thuộc tự nhiên
naturally (adv): một cách tự nhiên
naturalize (v): làm tự nhiên hóa
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Bảo tồn là sự bảo vệ môi trường tự nhiên.
Đáp án: B
There are many ________ of pollution in our modern world.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
resources (n): tài nguyên
sources (n): nguồn
foundations (n): cơ sở
bases (n): nền tảng
There are+ Ns/es: có rất nhiều cái gì
Tạm dịch: Có rất nhiều nguồn gây ô nhiễm trong thế giới hiện đại của chúng ta.
Đáp án: B
You ________ ask a woman about her age. It’s not polite.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
must: phải, bắt buộc
need: nên, cần
musn’t: không nên
needn’t: không cần
Thử nghĩa của các từ khi điền vào câu => musn’t
Tạm dịch: Bạn không nên hỏi một người phụ nữ về tuổi của họ. Việc đó không lịch sự.
Đáp án: C
Pay attention ________ all traffic signs when you are travelling in the street.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal Verbs
Giải thích:
Pay attention to sth: chú ý đến cái gì
Thì hiện tại tiếp diễn:
Form: S + am/ is/ are + V-ing
Tạm dịch: Chú ý tất cả đèn tín hiệu giao thông khi bạn đang đi trên đường.
Đáp án: C
Their plans were cancelled _______ of a bad storm.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in spite +(of): mặc dù
because + (of): bởi vì
instead + (of): thay vì
in place + (of): thay vì
Tìm liên từ giải thích lý do cho hành động => Because
Tạm dịch: Kế hoạch của họ bị hủy vì một trận bão lớn.
Đáp án: B
I’ll lend you the money and you ________ pay me back till next month.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
needn’t: không cần
musn’t: không nên
need: nên, cần
must: phải, bắt buộc
Thử nghĩa của các từ khi điền vào câu => needn’t
Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn vay tiền và bạn không cần phải trả tiền cho tôi cho đến tháng tới.
Đáp án: A
You should change your wet shoes,________ you’ll catch cold.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
therefore: vì vậy
or: hoặc
if: nếu
unless: trừ phi
Thử nghĩa của các từ khi điền vào câu => nếu không
Tạm dịch: Bạn nên thay đôi giày ướt của bạn ra, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh.
Đáp án: B
The twins used to play rugby when they were four year old, ________ ?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi: S + do/does/did + V….., don’t/ doesn’t/didn’t + S?
Mệnh đề chính phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
Used to => didn’t + S?
Tạm dịch: Những đứa trẻ sinh đôi chơi bóng bầu dục từ khi chúng tám tuổi, đúng không?
Đáp án: B
You would rather _________ talking in class so as not to make your teacher angry.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V / V-ing
Giải thích:
Would rather (do) = Would prefer (to do): thích ... hơn
Stop + V-ing: dừng làm việc gì
Tạm dịch: Bạn nên dừng việc nói chuyện riêng trong lớp để không làm giáo viên tức giận.
Đáp án: D
I’ve got __________ money to lend you now. I think you can ask Lyn for some.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một ít, đủ để
Money là danh từ số ít và theo nghĩa của câu thì số tiền đó là chưa đủ => little
Tạm dịch: Tôi có một ít tiền để cho bạn mượn. Tôi nghĩ bạn có thể hỏi mượn Lyn cho một ít.
Đáp án: D
To tell the truth, Aim frightened ________ ghosts.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
Frighten of: sợ cái gì
Tạm dịch: Thành thật mà nói, Aim rất sợ ma.
Đáp án: D
Tell her that she ________ be here by six. I insist on it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Modal verbs
Giải thích:
may: có thể
must: phải
ought to: phải
might: có thể
Vì người nói "insist on" việc có mặt lúc 6 giờ => must
Tạm dịch: Nói với cô ấy rằng cô phải có mặt ở đây lúc 6 giờ. Tôi nhấn mạnh điều đó.
Đáp án: B
He hurried _________ he wouldn’t be late for class.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since: kể từ khi
as if: như thể là
unless: trừ khi
so that: để mà
Tạm dịch: Anh ấy rất vội vàng để mà anh ấy sẽ muộn học mất.
Đáp án: D
There should be no discrimination _______ grounds of sex race or religion.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal Verbs
Giải thích:
On grounds of: vì lý do gì
Discrimination (n): kỳ thị, phân biệt
Tạm dịch: Không nên có sự phân biệt đối xử với lý do chủng tộc hoặc tôn giáo.
Đáp án: A
He has refused, but he _________ change his mind if you asked him again.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Model verbs
Giải thích:
might: có thể
may: có thể
can: có thể
must: phải
Câu này nói về khả năng có thể thay đổi => might
Tạm dịch: Anh ta đã từ chối, nhưng anh có thể đổi ý nếu bạn hỏi anh ta một lần nữa.
Đáp án: A
Two parallel white lines in the middle road meant that you _________ not overtake.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Modal Verbs
Giải thích:
must: phải
might: có thể
may: có thể
need: cần
Diễn tả một khả năng có thể xảy ra trong tương lai => May.
Tạm dịch: Hai đường thẳng trắng song song ở giữa đường có nghĩa là bạn không nên vượt qua nó.
Đáp án: C
There’s _______ university in my neighborhood.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
"a" là mạo từ đứng trước danh từ số ít, nhắc tới lần đầu tiên. "a" đứng trước các từ có phụ âm đứng đầu hoặc nguyên âm phát âm như phụ âm.
"an" cũng là mạo từ đứng trước danh từ số ít, nhắc tới lần đầu tiên. Tuy nhiên, "an" đứng trước các nguyên âm "a, e, u, o, i" và các từ có âm đầu câm, ví dụ "hour".
"the" là mạo từ đứng trước danh từ số ít và số nhiều, đã xác định.
"university" /ju:ni'və:siti/ => "a"
Tạm dịch: có một trường đại học ở nơi tôi sinh sống.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com