Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 236761, 236762, 236763, 236764, 236765, 236766, 236767, 236768, 236769, 236770, 236771, 236772 dưới đây:
The world work is developing very quickly. If you don’t self-learn continuously, we will not_____social movements.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
put up with: chịu đựng ai hoặc cái gì đấy
keep up with: bắt kịp với
get on with: thân thiện (với ai), ăn ý (với ai)
deal with: giải quyết cái gì
Tạm dịch: Công việc của thế giới đang phát triển rất nhanh. Nếu bạn không tự học liên tục, chúng ta sẽ không theo kịp các chuyển động của xã hội.
Đáp án:B
She ______ on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục)
Tạm dịch: Cô đã làm việc trên máy tính trong hơn hai giờ thì quyết định nghỉ ngơi.
Đáp án:D
The teacher recommended that Tom______his composition as soon as possible.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Conjunction, phrase
Giải thích:
To recommend (that) S (should) do sth => B, D loại
To finish doing sth: hoàn thành việc làm gì
To finish (sth) to do sth: hoàn thành (cái gì) để làm cái gì
Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành bài luận của mình càng sớm càng tốt.
Đáp án:A
He has been waiting for this letter for days, and at_______it has come.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
at last = finally: cuối cùng
at the moment: ở thời điểm hiện tại
at present: hiện tại, bây giờ
Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Đáp án:B
I’m sorry I haven’t got any money. I’ve______my wallet at home.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
miss (v): nhớ, nhỡ
let (v): để, để cho
leave (v): để lại
forget (v): quên
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.
Đáp án:C
There’s a list of repairs as long as_______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Idiom, từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc "as long as your arm" có nghĩa là rất dài - very long
Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.
Đáp án:A
I tried to talk to her, but she was as high as a______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Idiom, từ vựng
Giải thích:
as high as a kite: quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma túy
Tạm dịch: Tôi cố gắng không nói chuyện với cô ấy, vì cô ấy quá phấn khích
Đáp án:A
Not only______to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…
Giải thích:
Not only + to be/trợ động từ + S +…, mệnh đề bình thường
Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương, mà nó còn được sử dụng để định vị dầu.
Đáp án:C
______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại
Đáp án C không phù hợp về nghĩa
Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
Đáp án:A
The jury_____her compliments______her excellent knowledge of the subject.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
pay sb compliment (n) on sth = compliment (v) sb on sth : khen ngợi ai về việc gì.
Tạm dịch: Ban giám khảo khen ngợi kiến thức tuyệt vời của cô về chủ đề này.
Đáp án:D
Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ______,experts must perform detail tests to analyze soil specimens.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
therefore: do đó, vì vậy
afterward: sau này, về sau
so that: để, sao cho
however: tuy nhiên
Tạm dịch: Xác định hàm lượng khoáng chất của mẫu đất là một quá trình chính xác; do đó, các chuyên gia phải thực hiện các bài kiểm tra chi tiết để phân tích mẫu đất.
Đáp án:A
Giải thích:
therefore: do đó, vì vậy
afterward: sau này, về sau
so that: để, sao cho
however: tuy nhiên
Tạm dịch: Xác định hàm lượng khoáng chất của mẫu đất là một quá trình chính xác; do đó, các chuyên gia phải thực hiện các bài kiểm tra chi tiết để phân tích mẫu đất.
Đáp án:A
John lost the______bicycle he bought last week and his parents were very angry with him because of his carelessness.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Opinion (quan điểm) – beautiful + Age (tuổi tác) – new + Color (màu sắc) – blue + Origin (xuất xứ) – Japanese + N
Tạm dịch: John đã mất chiếc xe đạp Nhật màu xanh mới rất đẹp mà anh đã mua vào tuần trước và bố mẹ anh rất giận vì sự bất cẩn của anh.
Đáp án:C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com