Choose from the four options given (marked A, B, C, and D) one best answer
Choose from the four options given (marked A, B, C, and D) one best answer
Trả lời cho các câu 238070, 238071, 238072, 238073, 238074, 238075, 238076, 238077, 238078, 238079, 238080, 238081, 238082, 238083, 238084, 238085, 238086, 238087, 238088, 238089, 238090, 238091, 238092, 238093, 238094 dưới đây:
One of the four period of time in which a game of American football is divided is known as a .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. part (n): phần
B. half (n): một nửa
C. quarter (n): một phần tư
D. stage (n): giai đoạn
Tạm dịch: Một trong bốn giai đoạn mà bóng đá Mỹ được chia được gọi là một phần tư.
Đáp án: C
Suddenly, Julia jumped out of the car and sprinted for the front door.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Sprint (v): chạy nước rút, chạy hết tốc lực
=> sprinted = ran very fast
Tạm dịch: Julia đột nhiên nhảy ra khỏi xe và chạy nhanh tới cửa trước.
Đáp án: B
The is the official who controls the game in some sports.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. player (n): người chơi
B. captain (n): đội trưởng
C. referee (n): trọng tài
D. defender (n): người bảo vệ
Tạm dịch: Trọng tài là người kiểm soát cuộc chơi trong vài môn thể thao.
Đáp án: C
The whole audience objected to their foul play during the football match.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
foul (adj): gian lận
A. clumsy (adj): lóng ngóng, vụng về
B. dependent (adj): phụ thuộc, lệ thuộc
C. imperfect (adj): không hoàn hảo
D. unfair (adj): không công bằng
=> foul = unfair
Tạm dịch: Toàn bộ khán giả phản đối lối chơi gian lận trong cuộc đấu bóng đá
Đáp án: D
Those two teams played so well and the scores were tied at 1-1 at last.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
tie (v): hoà nhau
A. draw (v): hoà nhau
B. put (v): đặt, để
C. keep (v): giữ
D. equal (v): sánh kịp, bì kịp
=> tied = drew
Tạm dịch: Cả hai đội chơi đều rất tốt và cuối cùng tỉ số hoà nhau 1-1
Đáp án: A
A kick taken as a penalty in the game of football is called a penalty kick or kick.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
spot kick = penalty kick: cú đá phạt
Tạm dịch: Cú đá như là sự trừng phạt ở trong bóng đá được gọi là cú đá phạt.
Đáp án: D
In water polo, a player is ejected after committing five personal fouls.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
eject (v): đuổi ra
A. punish (v): phạt
B. criticize (v): chỉ trích
C. throw out: đuổi ra
D. defeat (v): đánh bại
Tạm dịch: Ở trò bóng nước, một người chơi sẽ bị đuổi ra nếu bị mắc 5 lỗi.
Đáp án: C
A is a device that automatically controls something such as speed, temperature or pressure.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. mask (n): mặt nạ
B. regulator (n): máy điều chỉnh
C. boat (n): thuyền
D. fin (n): bộ thăng bằng (của máy bay)
Tạm dịch: Máy điều chỉnh là một thiết bị tự động điều khiển cái gì đó như tốc độ, nhiệt độ, áp lực
Đáp án: B
Rowing is the sport or activity of travelling in a boat by using .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. air tanks (n): bể chứa khí
B. sail (n): buồm
C. boards (n): tấm ván
D. oars (n): mái chèo
Tạm dịch: Chèo thuyền là môn thể thao hay là một hoạt động đi thuyền bằng cách sử dụng mái chèo.
Đáp án: D
Windsurfing or is the sport of sailing on water standing on a windsurfer.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Windsurfing = Board-sailing: lướt ván
Tạm dịch: Lướt ván là môn thể thao lướt trên nước khi đứng trên tấm ván.
Đáp án: C
Their play lost them the match against an amateur team.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. false (adj): sai
B. foul (adj): gian lận
C. wrong (adj): sai
D. mistaken (adj): sai lầm
Tạm dịch: Lối chơi gian lận của họ làm họ thua trước một đội nghiệp dư
Đáp án: B
Don’t in matters that do not concern you.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. interfere (v): can thiệp, xen vào
B. discuss (v): thảo luận
C. question (v): nghi ngờ
D. study (v): nghiên cứu
Tạm dịch: Đừng can thiệp vào những vấn đề không liên quan tới bạn.
Đáp án: A
I don’t know why he isn’t here at the moment. He stuck in the traffic jam.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc đi với “must”
Giải thích:
“must + V” có thể được dùng để chỉ việc mà người nói đã chắc chắn là đúng ở hiện tại. Họ đưa ra suy luận logic dựa trên những dẫn chứng hoặc lý do rõ ràng.
Tạm dịch: Tôi không biết tại sao anh ý chưa có ở đây vào lúc này. Anh ấy chắc hẳn đã bị kẹt đường
Đáp án: A
Never agree something you know to be wrong.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc đi với “agree”
Giải thích:
To agree to V: đồng ý làm gì
Tạm dịch: Đừng đồng ý làm cái gì mà bạn biết là sai.
Đáp án: B
The place good films is the Odeon Cinema.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cấu trúc “to V”
Giải thích:
Khi muốn chỉ mục đích, ta có thể sử dụng “to V” với nghĩa “để làm gì”
Tạm dịch: Nơi để xem những phim hay là rạp Odeon.
Đáp án: A
It was my secretary sent the document to Mr. Smith.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, để thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ, ta có thể dùng “who” hoặc “that”
Tạm dịch: Thư kí của tôi là người gửi tài liệu tới Mr.Smith.
Đáp án: D
They spent a lot of money their children with the best education.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ đầy đủ của câu là “…money which provides…”. Khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta bỏ đi “which”, động từ chuyển thành dạng V-ing
Tạm dịch: Họ đã dành rất nhiều tiền để cung cấp cho con cái của họ nền giáo dục tốt nhất.
Đáp án: A
I just bought new shirt and some new shoes. Shirt is quite expensive but the price of____ shoes are reasonable.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Ở câu đầu tiên “shirt” được nhắc đến lần đầu nên là danh từ không xác định ta phải sử dụng “a”. Ở câu sau, “shirt” và “shoes” đã được nhắc tới ở câu trước nên là danh từ đã được xác định và phải sử dụng “the”
Tạm dịch: Tôi vừa mới mua một cái áo mới và vài đôi giày. Cái áo thì khá đắt nhưng giá tiền của những chiếc giày thì hợp lí
Đáp án: D
I would like to thank my supervisor, I would never have finished my work.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, “whom” được dùng để chỉ người ở vị trí tân ngữ
Tạm dịch: Tôi muốn cảm ơn người giám sát của tôi, thiếu anh ấy tôi sẽ không thể hoàn thành công việc.
Đáp án: D
Don’t spend time about things that may never happen.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc với “spend”
Giải thích:
spend time V-ing: dành thời gian để làm gì
Tạm dịch: Đừng dành ra thời gian lo lắng về những thứ không bao giờ xảy ra.
Đáp án: B
Never I experienced such a storm since I was a child.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: đảo ngữ của “never”
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ của “never”: Never + trợ động từ + S + V
“since” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ trải qua cơn bão như thế này kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ.
Đáp án: B
We need information about this English course.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. far: xa
B. farther: xa hơn
C. further: thêm nữa, hơn nữa
D. most of: hầu hết
Tạm dịch: Chúng ta cần thêm thông tin hơn nữa về khoá học tiếng Anh này.
Đáp án: C
Water polo is played in pool 1.8 meters deep.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
“pool” là danh từ được bắt đầu bằng phụ âm “p” => ta sử dụng “a”
Tạm dịch: Bóng nước được chơi ở dưới một cái bể bơi sâu 1.8 mét.
Đáp án: A
The player was ejected because he committed a foul.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
because + mệnh đề: bởi vì
A. as (+ mệnh đề): bởi vì
B. due to (+ N): bởi vì
C. despite: mặc dù
D. provided: nếu
Tạm dịch: Người chơi bị loại bỏ bởi vì anh ta thừa nhận gian lận
Đáp án: A
You need proper shoes to go hiking in the mountain, the ground is rough and hard.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. though: mặc dù
B. due to (+N): bởi vì
C. because of (+N): bởi vì
D. because (+ mệnh đề): bởi vì
Tạm dịch: Bạn cần những đôi giày phù hợp để đi leo núi, bởi vì đường đi rất gồ ghề và gian nan.
Đáp án: D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com