Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc: Đánh giá Tư duy Bách Khoa (Đợt 2) (21-22/12/2024) Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose from the four options given (marked A, B, C, and D) one best answer 

Choose from the four options given (marked A, B, C, and D) one best answer 

Trả lời cho các câu 238070, 238071, 238072, 238073, 238074, 238075, 238076, 238077, 238078, 238079, 238080, 238081, 238082, 238083, 238084, 238085, 238086, 238087, 238088, 238089, 238090, 238091, 238092, 238093, 238094 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

One of the four period of time in which a game of American football is divided is known as a        .       

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:238071
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. part (n): phần                                                         

B. half (n): một nửa

C. quarter (n): một phần tư                                         

D. stage (n): giai đoạn

Tạm dịch: Một trong bốn giai đoạn mà bóng đá Mỹ được chia được gọi là một phần tư.

Đáp án: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Suddenly, Julia jumped out of the car and sprinted for the front door.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:238072
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Sprint (v): chạy nước rút, chạy hết tốc lực

=> sprinted = ran very fast

Tạm dịch: Julia đột nhiên nhảy ra khỏi xe và chạy nhanh tới cửa trước.

Đáp án: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The            is the official who controls the game in some sports.     

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:238073
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. player (n): người chơi                                           

B. captain (n): đội trưởng

C. referee (n): trọng tài                                               

D. defender (n): người bảo vệ

Tạm dịch: Trọng tài là người kiểm soát cuộc chơi trong vài môn thể thao.

Đáp án: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The whole audience objected to their foul play during the football match.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:238074
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

foul (adj): gian lận

A. clumsy (adj): lóng ngóng, vụng về                        

B. dependent (adj): phụ thuộc, lệ thuộc

C. imperfect (adj): không hoàn hảo                            

D. unfair (adj): không công bằng

=> foul = unfair

Tạm dịch: Toàn bộ khán giả phản đối lối chơi gian lận trong cuộc đấu bóng đá

Đáp án: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Those two teams played so well and the scores were tied at 1-1 at last.        

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:238075
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

tie (v): hoà nhau

A. draw (v): hoà nhau                                                

B. put (v): đặt, để

C. keep (v): giữ                                                          

D. equal (v): sánh kịp, bì kịp

=> tied = drew

Tạm dịch: Cả hai đội chơi đều rất tốt và cuối cùng tỉ số hoà nhau 1-1

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

A kick taken as a penalty in the game of football is called a penalty kick or           kick.      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:238076
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

spot kick = penalty kick: cú đá phạt

Tạm dịch: Cú đá như là sự trừng phạt ở trong bóng đá được gọi là cú đá phạt.

Đáp án: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In water polo, a player is ejected after committing five personal fouls.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:238077
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

eject (v): đuổi ra

A. punish (v): phạt                                                     

B. criticize (v): chỉ trích

C. throw out: đuổi ra                                                  

D. defeat (v): đánh bại

Tạm dịch: Ở trò bóng nước, một người chơi sẽ bị đuổi ra nếu bị mắc 5 lỗi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

A          is a device that automatically controls something such as speed, temperature or pressure.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:238078
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. mask (n): mặt nạ                                                    

B. regulator (n): máy điều chỉnh

C. boat (n): thuyền                                                     

D. fin (n): bộ thăng bằng (của máy bay)

Tạm dịch: Máy điều chỉnh là một thiết bị tự động điều khiển cái gì đó như tốc độ, nhiệt độ, áp lực

Đáp án: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Rowing is the sport or activity of travelling in a boat by using            .      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:238079
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. air tanks (n): bể chứa khí                                       

B. sail (n): buồm

C. boards (n): tấm ván                                                

D. oars (n): mái chèo

Tạm dịch: Chèo thuyền là môn thể thao hay là một hoạt động đi thuyền bằng cách sử dụng mái chèo.

Đáp án: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Windsurfing or           is the sport of sailing on water standing on a windsurfer.    

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:238080
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Windsurfing = Board-sailing: lướt ván

Tạm dịch: Lướt ván là môn thể thao lướt trên nước khi đứng trên tấm ván.

Đáp án: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Their        play lost them the match against an amateur team.     

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:238081
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. false (adj): sai                                                        

B. foul (adj): gian lận

C. wrong (adj): sai                                                     

D. mistaken (adj): sai lầm

Tạm dịch: Lối chơi gian lận của họ làm họ thua trước một đội nghiệp dư

Đáp án: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Don’t           in matters that do not concern you.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:238082
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. interfere (v): can thiệp, xen vào                             

B. discuss (v): thảo luận

C. question (v): nghi ngờ                                           

D. study (v): nghiên cứu

Tạm dịch: Đừng can thiệp vào những vấn đề không liên quan tới bạn.

Đáp án: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I don’t know why he isn’t here at the moment. He       stuck in the traffic jam.         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:238083
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đi với “must”

Giải chi tiết

Giải thích:

“must + V” có thể được dùng để chỉ việc mà người nói đã chắc chắn là đúng ở hiện tại. Họ đưa ra suy luận logic dựa trên những dẫn chứng hoặc lý do rõ ràng.

Tạm dịch: Tôi không biết tại sao anh ý chưa có ở đây vào lúc này. Anh ấy chắc hẳn đã bị kẹt đường

Đáp án: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Never agree         something you know to be wrong.    

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:238084
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “agree”

Giải chi tiết

Giải thích:

To agree to V: đồng ý làm gì

Tạm dịch: Đừng đồng ý làm cái gì mà bạn biết là sai.

Đáp án: B

 

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The place         good films is the Odeon Cinema.        

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:238085
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc “to V”

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi muốn chỉ mục đích, ta có thể sử dụng “to V” với nghĩa “để làm gì”

Tạm dịch: Nơi để xem những phim hay là rạp Odeon.

Đáp án: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

It was my secretary          sent the document to Mr. Smith.      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:238086
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, để thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ, ta có thể dùng “who” hoặc “that”

Tạm dịch: Thư kí của tôi là người gửi tài liệu tới Mr.Smith.

Đáp án: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

They spent a lot of money          their children with the best education.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:238087
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ đầy đủ của câu là “…money which provides…”. Khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta bỏ đi “which”, động từ chuyển thành dạng V-ing

Tạm dịch: Họ đã dành rất nhiều tiền để cung cấp cho con cái của họ nền giáo dục tốt nhất.

Đáp án: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

I just bought           new shirt and some new shoes.             Shirt is quite expensive but the price of____ shoes are reasonable.         

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:238088
Phương pháp giải

Kiến thức: mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở câu đầu tiên “shirt” được nhắc đến lần đầu nên là danh từ không xác định ta phải sử dụng “a”. Ở câu sau, “shirt” và “shoes” đã được nhắc tới ở câu trước nên là danh từ đã được xác định và phải sử dụng “the”

Tạm dịch: Tôi vừa mới mua một cái áo mới và vài đôi giày. Cái áo thì khá đắt nhưng giá tiền của những chiếc giày thì hợp lí

Đáp án: D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

I would like to thank my supervisor,          I would never have finished my work.          

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:238089
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, “whom” được dùng để chỉ người ở vị trí tân ngữ

Tạm dịch: Tôi muốn cảm ơn người giám sát của tôi, thiếu anh ấy tôi sẽ không thể hoàn thành công việc.

Đáp án: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Don’t spend time      about things that may never happen.    

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:238090
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với “spend”

Giải chi tiết

Giải thích:

spend time V-ing: dành thời gian để làm gì

Tạm dịch: Đừng dành ra thời gian lo lắng về những thứ không bao giờ xảy ra.

Đáp án: B

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Never           I experienced such a storm since I was a child.   

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:238091
Phương pháp giải

Kiến thức: đảo ngữ của “never”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ của “never”: Never + trợ động từ + S + V

“since” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ trải qua cơn bão như thế này kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ.

Đáp án: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

We need        information about this English course.   

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:238092
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. far: xa                                                                    

B. farther: xa hơn

C. further: thêm nữa, hơn nữa                                    

D. most of: hầu hết

Tạm dịch: Chúng ta cần thêm thông tin hơn nữa về khoá học tiếng Anh này.

Đáp án: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Water polo is played in            pool 1.8 meters deep.       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:238093
Phương pháp giải

Kiến thức: mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

“pool” là danh từ được bắt đầu bằng phụ âm “p” => ta sử dụng “a”

Tạm dịch: Bóng nước được chơi ở dưới một cái bể bơi sâu 1.8 mét.

Đáp án: A

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The player was ejected because he committed a foul.   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:238094
Phương pháp giải

Kiến thức: liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

because + mệnh đề: bởi vì

A. as (+ mệnh đề): bởi vì                                           

B. due to (+ N): bởi vì

C. despite: mặc dù                                                      

D. provided: nếu

Tạm dịch: Người chơi bị loại bỏ bởi vì anh ta thừa nhận gian lận

Đáp án: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

You need proper shoes to go hiking in the mountain,              the ground is rough and hard.          

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:238095
Phương pháp giải

Kiến thức: liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. though: mặc dù                                                      

B. due to (+N): bởi vì

C. because of (+N): bởi vì                                          

D. because (+ mệnh đề): bởi vì

Tạm dịch: Bạn cần những đôi giày phù hợp để đi leo núi, bởi vì đường đi rất gồ ghề và gian nan.

Đáp án: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com