Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 238389, 238390, 238391, 238392, 238393, 238394, 238395, 238396, 238397, 238398, 238399, 238400 dưới đây:
Who was the first person ______ the South Pole?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”
Giải thích:
Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Đáp án:C
Thank you very much. I haven’t been to_______party for ages.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh với so
Giải thích:
Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta có cấu trúc sau:
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) +…
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Tôi đã không đến một bữa tiệc thú vị như vậy rất lâu rồi.
Đáp án:C
A skilled_______will help candidates feel relaxed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
interview (v, n): phỏng vấn, cuộc phỏng vấn
interviewing (hiện tại phân từ): phỏng vấn
interviewee (n): người được phỏng vấn
interviewer (n): người phỏng vấn
Tạm dịch: Một người phỏng vấn có kỹ năng sẽ giúp ứng viên cảm thấy thoải mái.
Đáp án:D
The government devalued the currency to try to revive the _______ economy.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
developed (a): (đã) phát triển
stagnant (a): đình đốn, trì trệ
dynamic (a): năng động
stable (a): ổn định, bền vững
Tạm dịch: Chính phủ phá giá đồng tiền để cố gắng vực dậy nền kinh tế trì trệ.
Đáp án:B
Terry______ in three movies already. I think he’ll be a star some day.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Ngoài ra trong câu có trạng ngữ “already” được dùng trong thì hoàn thành
Tạm dịch: Terry đã xuất hiện trong ba bộ phim. Tôi nghĩ anh ấy sẽ là một ngôi sao một ngày nào đó.
Đáp án:B
Narcissus bulbs_______at least three inches apart and covered with about four inches of well-drained soil.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là vật (Narcissus bulbs) nên ta phải dùng dạng bị động => B, C loại
Đây là một câu diễn tả một việc ở hiện tại; ngoài ra cũng không có dấu hiệu cho thấy là thì quá khứ => A loại
Tạm dịch: Thuỷ tiên nên được trồng cách nhau ít nhất ba inch và được bao phủ bởi khoảng bốn inch đất thoát nước tốt.
Đáp án:D
An endangered species is a species______ population is so small that it is in danger of becoming extinct.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
what: cái gì
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án:A
With this type of insurance, you’re buying ______ of mind.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm “peace of mind”: yên tâm
Tạm dịch: Với loại hình bảo hiểm này, bạn đang mua sự an tâm.
Đáp án:A
There was hardly_______ money left in the bank account.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Định từ, từ vựng
Giải thích:
Trong câu đã sử dụng từ “hardly” nên ta không sử dụng từ mang tính phủ định nữa => A, C loại
some: một số, một ít (dùng trong câu khẳng định, hoặc trong câu hỏi với ý chờ đợi một câu trả lời là có)
any: chút; nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn hoặc với danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Gần như không có tiền trong tài khoản ngân hàng.
Đáp án:D
Learning English isn’t so difficult, once you get______it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To get down to sth: chú tâm vào cái gì
To get off sth: ngừng thảo luận vấn đề gì
To get on: lo liệu, xoay sở
Tạm dịch: Học tiếng Anh không quá khó, một khi bạn chú tâm vào nó.
Đáp án:A
Mary hardly ever cooks, ______?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi vế chính có “hardly” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => B, D loại
Vế chính ở thì hiện tại đơn (cooks) nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ does
Tạm dịch: Mary hiếm khi nấu ăn, đúng không?
Đáp án:C
She has made an ______ for the job as a nursery teacher because she likes children.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
application (n): đơn xin
applicating (danh động từ): áp dụng
apply (v): xin, thỉnh cầu
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô thích trẻ con.
Đáp án:A
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com