Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of ther following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of ther following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Thomas knows Paris like the back of his_____. He used to be a taxi driver there for 2 years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:245461
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “know sth like the back of one’s hand”: biết rõ như lòng bàn tay

Tạm dịch: Thomas biết Paris rõ như lòng bàn tay. Anh ấy từng là tài xế taxi ở đó 2 năm.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, _______ beat their rivals such as Qatar and Iraq.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:245462
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ chỉ khả năng

Giải chi tiết

Giải thích:

Phân biệt giữa can/could và be able to:

- can/could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì

- be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt

Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, đội bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã có thể đánh bại các đối thủ của họ như Qatar và Irac.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Neil Armstrong was the first man _______ on the moon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:245463
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “the + first/second/last…”

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “the + first/second/last… + N + to do sth”: …đầu tiên/thứ hai/cuối cùng… làm cái gì đó

Rút gọn mệnh đề quan hệ có chứa các từ chỉ thứ tự: dùng to + V_nguyên thể

Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

When the light _______, we couldn’t see anything.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:245464
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

come off (v): diễn ra, rời ra, té

put out (v): truyền tín hiệu, dập tắt (ngọn lửa, điếu thuốc lá,..)

switch off (v): cúp, ngắt điện

go out (v): (trong câu này) tắt (đèn, lửa…)

Tạm dịch: Khi đèn tắt, chúng tôi không thể thấy gì cả.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

I will manage to _______ the problems and find the solution for you as soon as possible.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:245465
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

take out (v): lấy ra, rút ra

bring out (v): làm rõ, làm lộ ra, xuất bản

get out (v): ra ngoài

sort out (v): tìm cách giải quyết

Tạm dịch: Tôi sẽ giải quyết vấn đề và cho bạn giải pháp sớm nhất có thể.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

It was not until he took off his dark glasses _______ I realized he was a famous film star.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:245466
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “It was not until…”

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “It was not until + mệnh đề + that + mệnh đề” được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Tạm dịch: Mãi cho đến khi anh ấy tháo cặp kính đen của anh ấy ra tôi mới nhận ra anh ấy là một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I only tell my secrets to my _______ friend as she never reveals them to anyone.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:245467
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

creative (a): sáng tạo

enthusiastic (a): đầy nhiệt tình

trustworthy (a): đáng tin cậy

unrealizable (a): không thể thực hiện, không làm được

Tạm dịch: Tôi chỉ nói những bí mật của tôi với người bạn đáng tin cậy vì cô ấy không bao giờ tiết lộ cho bất cứ ai.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:245468
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Nếu câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, feel… + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Tạm dịch: Mọi người nghĩ buổi hoà nhạc tối đêm qua rất thành công, đúng không?

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

In developed world, there are hardly _______ jobs left which don’t use computers to carry out many daily tasks.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:245469
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ chỉ số lượng

Giải chi tiết

Giải thích:

- any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn

Các đáp án sai:

A. some: thường dùng trong câu khẳng định

C. none: ở đây đã có một từ thể hiện sự phủ định là “hardly” nên không thể dùng “none” nữa

D. much: dùng cho danh từ không đếm được, ở đây “jobs” là danh từ đếm được số nhiều nên ta không thể dùng “much”

Tạm dịch: Ở các nước phát triển, hầu như không còn công việc nào không sử dụng máy tính để thực hiện nhiều công việc hàng ngày.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Graham was disappointed because he _______ for the bus for an hour.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:245470
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm nào khác trong quá khứ (nhấn mạnh vào sự liên tục)

Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì cậu ấy đã đợi xe bus cả tiếng đồng hồ rồi.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Attempts must be made to _______ the barriers of fear and hostility which divide the two communities.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:245471
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

break down (v): phá vỡ

set up (v): dựng nên, thiết lập

get off (v): xuống (tàu, xe…)

pass over (v): lờ, tránh đi

Tạm dịch: Phải cố gắng để phá vỡ những rào cản sợ hãi và sự thù hận chia rẽ hai cộng đồng.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Quang Hai’s _______ in the final match between Vietnam and Uzbekistan was voted the most beautiful goal on AFC’s website.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:245472
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

corner kick (n): phạt góc

free kick (n): đá phạt trực tiếp

penalty (n): hình phạt, sự phạt đền

goal kick (n): quả phát bóng

Tạm dịch: Cú đá phạt của Quang Hải trong trận chung kết giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình chọn là bàn thắng đẹp nhất trên trang web của AFC.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com