Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of ther following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of ther following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:245604
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến một hành động ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…

Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

My dog as well as my cats ______ twice a day.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:245605
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phù hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “twice a day” thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C, D loại

Trong câu nếu có “S1 as well as S2” thì động từ được chia theo S1. Trong câu này chủ ngữ S1 là số ít (dog) nên động từ ta chia là “eats”

Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn 2 lần một ngày.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The doctor advised ______ late.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:245606
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm cái gì

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không thức khuya.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It seems that you are right, ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:245607
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Nếu câu đầu có “It seems that” + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Mệnh đề (you are) là khẳng định nên câu hỏi đuôi ta dùng phủ định (aren’t you)

Tạm dịch: Có vẻ như bạn đúng, có phải không?

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

You ______ the locksmith to open the door for you last night before you tried to open it yourself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:245608
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

ought to + have PP: nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)

Các đáp án sai:

A. không đúng về thì

C. had better = should, nếu dùng đáp án này thì không chuẩn xác về thì

D. must: bắt buộc, phải; dùng đáp án này khiến câu không chuẩn về nghĩa

Tạm dịch: Đêm qua bạn hẳn đã nên gọi cho thợ khóa để mở cửa cho bạn trước khi bạn tự mở nó.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Valentine’s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:245609
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ (PP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”

Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện đang được tổ chức trên toàn thế giới.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:245610
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

well-advised (a): khôn ngoan, thận trọng

inadvisable (a): (not sensible or wise; that you would advise against) không hợp lý hoặc khôn ngoan; mà bạn sẽ tư vấn không thực hiện

advisable (a): nên; khôn ngoan

ill-advised (a): (not sensible; likely to cause difficulties in the future) không hợp lý; có khả năng gây ra những khó khăn trong tương lai

Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, sẽ là không khôn ngoan nếu du lịch đến đất nước đó.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The ______ cheered when the final goal was scored in the match today.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:245611
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,…)

audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,…)

onlooker (n): người xem (theo dõi một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)

viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)

Tạm dịch: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đấu ngày hôm nay.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:245612
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

notify (v): báo; khai báo

instruct (v): chỉ dẫn, huấn luyện

acquaint (v): làm quen, báo cho biết

inform (v): thông báo, báo cho biết

Ta có cấu trúc “to acquaint sb with st”: làm cho ai quen thuộc với hoặc hiểu biết cái gì

Tạm dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là làm cho thanh tra viên hiểu về tình hình địa phương.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

If oil supplies run out in 2050 then we need to find ______ energy sources soon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:245613
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau

alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau

alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác

altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi

Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

William was 19 years old when he was _____ for war.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:245614
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

call up (v): gọi nhập ngũ

make up (v): tạo nên, dựng nên

put up (v): đưa lên, xây dựng

bring up (v): nuôi lớn, nuôi dưỡng

Tạm dịch: William 19 tuổi khi anh được gọi nhập ngũ cho cuộc chiến tranh.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

I can’t give you the answer on the _____; I’ll have to think about it for a few days.        

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:245615
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “on the spot” = immediately: ngay lập tức

Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức; tôi sẽ phải nghĩ trong vài ngày.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com