Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and ______ a financial grant.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:248290
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

equip (v): (+with) trang bị

serve (v): phục vụ, đối xử

entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho

award (v): trao tặng, trao

Tạm dịch: Chỉ có một người có thể đưa ra giải pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và nhận một khoản trợ cấp tài chính

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

If some endangered species ______ in zoos, it would help to ensure their future survival.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:248291
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…

Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương lai.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

My grandfather retired from work last month. He _______ for the same company for 40 years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248292
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) đến trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

This building _______ finished by the end of last year but there have been so many strikes that it isn’t finished yet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248293
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

should + have PP: nên đã phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)

Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Susan rarely stays up late, _______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:248294
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rarely” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Vế chính dùng động từ, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ.

Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248295
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết

Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Florida, ______ the Sunshine state, attracts many tourists every year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:248296
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề rút gọn cho dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “known as” được hiểu là “which is known as”

Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

You look really tired. You could ______ a week’s holiday, I think.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:248297
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

do with (v): (chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn, thường dùng với can/could)

make for (v): giúp vào, góp vào

pass for (v): được coi là

make with (v): đưa ra, cung cấp nhanh chóng

Tạm dịch: Bạn trông thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn có thể cần một kỳ nghỉ khoảng một tuần đấy.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

For Arabic speakers, more than two consonants together can be difficult to _______, so they often insert a short vowel between them.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:248298
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

announce (v): báo, giới thiệu

denounce (v): tố cáo, lên án

pronounce (v): phát âm

renounce (v): từ bỏ; bỏ

Tạm dịch: Đối với những người nói tiếng Ả Rập, nhiều hơn hai phụ âm với nhau có thể khó phát âm, vì vậy họ thường chèn một nguyên âm ngắn giữa chúng.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Flat-roofed buildings are not very ______ in areas where there is a great deal of rain or snow.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:248299
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

severe (a): nghiêm khắc; khắc nghiệt

serious (a): nghiêm trọng, nghiêm túc

suitable (a): hợp, phù hợp

sensitive (a): nhạy cảm, dễ bị tổn thương

Tạm dịch: Các mái nhà lợp bằng phẳng không phù hợp ở những khu vực có nhiều mưa hoặc tuyết.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

The local press has been pouring ______ on the mayor for dissolving the council.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:248300
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt

blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi

disapproval (n): sự không tán thành

hatred (n): lòng căm ghét

Cụm từ cố định "pour scorn on somebody": dè bỉu/chê bai ai đó

Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè bỉu ngài thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

As a small boy, he was used to ______ alone in the house for an hour or two.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:248301
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “be used to”

Giải chi tiết

Giải thích:

 “be used to” + V-ing: quen với việc làm gì

Về nghĩa của câu thì ta dùng ở dạng bị động sẽ phù hợp hơn.

Tạm dịch: Là một cậu bé nhỏ tuổi, cậu đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà trong một hoặc hai giờ đồng hồ.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com