Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ________with recent developments.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:249251
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

out of reach: ngoài tầm với

out of the condition: không vừa (về cơ thể)

out of touch: mất liên lạc với, không có tin tức về

out of the question: không thể được, điều không thể

Tạm dịch: Tôi đã không đọc bất kỳ sách y khoa hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài, vì vậy tôi không có tin tức về những phát triển gần đây.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Kate didn’t enjoy the roller coaster ride because it was________ experience of her life.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:249252
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ, so sánh nhất

Giải chi tiết

Giải thích:

Tính từ đuôi “ed” là tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người; tính từ đuôi "ing" là tính từ chỉ bản chất => đáp án B, C loại

Trong câu không có đối tượng so sánh hơn => đáp án D loại

Dạng so sánh nhất với tính từ dài: the most + tính từ dài

Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn vì nó là trải nghiệm khủng khiếp nhất trong cuộc đời cô.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I assume that you are acquainted ________this subject since you are responsible ________writing the accompanying materials.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:249253
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To be acquainted with: làm quen với, biết

To be responsible for: chịu trách nhiệm cho

Tạm dịch: Tôi cho rằng bạn đã làm quen với chủ đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo tài liệu kèm theo.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Everyone in both cars________injured in the accident last night, ________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:249254
Phương pháp giải

Kiến thức: Phù hợp chủ ngữ và động từ, câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Động từ sau “Everyone” được chia như với danh từ số ít => B, D loại

Trong câu hỏi đuôi, nếu phía trước là “Everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” => đáp án C loại

Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua, đúng không?

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

When the Titanic started sinking, the passengers were________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:249255
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

horrifying (a): làm khiếp sợ, kinh khủng

apprehensive (a): sợ hãi, lo lắng

panic-stricken (a): hoảng sợ, hoảng loạn

weather-beaten (a): sạm nắng (da)

Tạm dịch: Khi Titanic bắt đầu chìm, hành khách hoảng loạn.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Jack has a collection of ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:249256
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Vị trí của tính từ trước danh từ: Value (Giá trị) – valuable + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – Japanese + N

Tạm dịch: Jack có một bộ sưu tập tem bưu chính Nhật Bản cổ có giá trị.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

By appearing on the soap powder commercials, she became a ________ name.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:249257
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

housekeeper (n): quản gia

housewife (n): bà nội trợ

household (n) gia đình; hộ

house (n): ngôi nhà

ta có cụm “a household name (word)”: tên quen thuộc; tên cửa miệng

Tạm dịch: Bằng cách xuất hiện trên quảng cáo bột xà phòng, cô trở thành một cái tên quen thuộc.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Jenny: “Was Linda asleep when you came home?”  

Jack:   “No. She ________TV.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:249258
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Tạm dịch:

Jenny: "Có phải Linda đang ngủ khi bạn về nhà không?"

Jack: "Không. Cô ấy đang xem TV. "

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

This class,_____is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:249259
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho một vật. Mệnh đề quan hệ “that” cũng có thể dùng thay thế cho vật, tuy nhiên sau dấu phảy ta không dùng “that”

Tạm dịch: Lớp này, là điều kiện tiên quyết cho lớp vi sinh học, rất khó đến mức tôi muốn bỏ nó.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

During the campaign when Lincoln was first a(n)________ for the Presidency, the slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues involved were.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:249260
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ

contestant (n): người tranh tài, người thi

applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc

candidate (n): ứng cử viên, thí sinh

Tạm dịch: Trong chiến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống, các nô lệ trên các đồn điền xa xôi, cách xa hàng dặm từ bất kỳ đường sắt hay thành phố lớn hoặc tờ báo hàng ngày nào, đều biết những vấn đề liên quan.

Đáp án:D

Kiến thức: Từ vựng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Peter: “What________ your flight?”      

Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:249261
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

hold up (v): cản trở; trì hoãn

postpone, delay bản thân mang nghĩa “trì hoãn” không có giới từ “up”

hang up (v): cúp máy

Tạm dịch:

Peter: "Cái gì đã làm cản trở chuyến bay của bạn?"

Mary: "Có một cơn bão tuyết lớn ở Birmingham đã trì hoãn rất nhiều chuyến bay."

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

________ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:249262
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Because + mệnh đề: bởi vì, do

Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do

In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh đã giải quyết rất nhiều vấn đề của mình một cách rõ ràng.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com