Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

After the football match the crowds _______ out of the stadium into the nearest bars and cafes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:252901
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “pour out of”: Ồ ạt ra khỏi đâu đó

leak (v): rỉ nước, rò rỉ

trickle (v): rót một cách chậm rãi và ít

drip (v): chảy nhỏ giọt.

Tạm dịch: Sau trận đấu, đám đông ồ ạt ra khỏi sân vận động để đến những quán rượu và quán cà phê gần nhất.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Although the twins look identical, they have widely _______ opinions on almost every topic under the sun.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:252902
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

dissimilar (a): không giống nhau

divergent (a): khác biệt, phát triển theo hướng khác nhau

distinct (a): khác biệt rõ ràng hoặc thuộc một loại hoàn toàn khác biệt

distinguished (a): đạo mạo, xuất sắc

Tạm dịch: Mặc dù cặp sinh đôi trông giống hệt nhau, nhưng họ có ý kiến rất khác biệt về hầu hết các chủ đề liên quan đến mặt trời.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

It seems to me that she hardly remembers his name,  ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:252903
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đầu có It seems that + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Nếu trong câu có những từ mang sắc thái phủ định như “hardly” thì câu hỏi đuôi ta chia ở khẳng định

Tạm dịch: Có vẻ như cô ấy không nhớ tên anh ta, phải không?

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

On second thought, you _______ him as it was uneccssary; he was totally capable of doing it himself.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:252904
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

mustn’t have done sth: chắc hẳn đã không làm gì

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)

can have done sth: có thể đã làm gì

needn’t have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế đã làm)

Tạm dịch: Suy nghĩ lại, bạn đã không cần phải giúp anh ta vì nó thật sự không cần thiết, anh ta hoàn toàn có thể tự làm.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

These patriots believe that they should make every attempt to preserve the  ______ traditions of their home country.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:252905
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

old-fashioned (a): cũ, không hợp thời trang, lạc hậu

long-winded (a): dài dòng

well-mannered (a): lịch sự

deep-rooted (a):  ăn sâu vào

Tạm dịch: Những người yêu nước này tin rằng họ nên cố gắng hết sức để giữ gìn những truyền thống lâu đời của đất nước họ.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Sources in France suggested that further ______ would be needed before they would agree to a deal.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:252906
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

contortion (n): sự vặn xoắn, động tác vặn vẹo

concession (n): sự nhượng bộ, sự giảm giá

consolation (n): sự an ủi

contraction (n): sự co thắt

Tạm dịch: Các tài liệu ở Pháp cho rằng cần phải có những nhượng bộ hơn nữa trước khi họ đồng ý với thỏa thuận.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The union members discussed _______ the next meeting until next week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:252907
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “discuss (sb/sth) doing sth”: thảo luận làm việc gì

Tạm dịch: Các thành viên hiệp hội đã thảo luận về việc hoãn cuộc họp tiếp theo cho tới tuần tới.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Should I meet John at the workshop tomorrow, I ______ him to phone you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:252908
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng đảo ngữ với “Should” theo cấu trúc: Should + S + (not) Vinf, S + will/can... +Vinf.

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai

Tạm dịch: Nếu ngày mai tôi gặp John ở xưởng, tôi sẽ nhắc anh ta gọi cho cậu.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I’m sure when you've stopped looking for your keys, they'll ______ somewhere.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:252909
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

turn up (v): xuất hiện, đến

go for (v): ráng sức làm gì, chọn cái gì

look for (v): tìm kiếm

check up (v): kiểm tra

Tạm dịch: Tôi chắc khi bạn ngừng tìm chìa khoá, chúng sẽ xuất hiện ở đâu đó.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The newspaper did not mention the extent of the damage _______ by the fire.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:252910
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động ( dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ)

Ở đây “caused” được hiểu là “which was caused”

Tạm dịch: Các tờ báo đã không đề cập đến mức độ thiệt hại gây ra bởi đám cháy.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Mr. Nixon refused to answer the question, claiming that the matter was _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:252911
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

confidentially (adv): một cách kín, mật

confide (v): thổ lộ, giải bày

confidence (n): sự tin cậy, sự tự tin

confidential (a): kín, mật, thân tín

Vị trí này ta cần một tính từ diễn tả tính chất, phía trước có to be

Tạm dịch: Ông Nixon từ chối trả lời câu hỏi, tuyên bố rằng vấn đề này là bí mật

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

I hope to pass all of my courses this term. So far my grades ______ pretty good.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:252912
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

“so far” là một trạng từ thường gặp trong thì hoàn thành

Tạm dịch: Tôi khi vọng sẽ qua tất cả các môn kỳ này. Đến giờ điểm của tôi khá là tốt.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com