Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The life of Benjamin  Franklin, a practical man            many stories have been told, was unusually productive.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:254187
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ

Trong câu “whom” được thay thế cho “Benjamin  Franklin, a practical man”

Tạm dịch: Cuộc sống của Benjamin Franklin, nhiều truyện đã được kể lại về người đàn ông thực tế này, có hiệu quả một cách bất thường.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

She can look back on her career with great                       .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:254188
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng

satisfactorily (adv): một cách vừa ý, thỏa đáng

satisfaction (n): sự vừa ý, thỏa đáng

satisfied (a): thỏa mãn, hài lòng

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ “great”

Tạm dịch: Cô có thể nhìn lại sự nghiệp của mình với sự vô cùng hài lòng.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

            fuel that is used today is a chemical form of solar energy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:254189
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

The most dùng ở so sánh nhất => loại vì không phù hợp về nghĩa

Almost là trạng từ, có nghĩa hầu hết, gần như. Nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.

Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.

Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định. Cấu trúc: Most + N (danh từ số nhiều không xác định) nghĩa là hầu hết.

Tạm dịch: Hầu hết nhiên liệu được sử dụng ngày nay là một dạng hóa học của năng lượng mặt trời.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

She’s so                  that she won’t let anything stand in the way of her ambition.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:254190
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

long-winded (a): dài dòng

single-minded (a): chuyên chú vào một mục đích duy nhất

deep-rooted (a): ăn sâu, sâu

high-spirited (a): hăng hái; hoạt bát

Tạm dịch: Cô ấy chuyên chú đến mức cô ấy không để bất cứ điều gì chen ngang vào tham vọng của cô ấy.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Suppose you won a big lottery prize, what             you do with the money?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:254191
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If (trong câu này ta dùng Suppose) + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could…+ V +…

Tạm dịch: Nếu như bạn trúng xổ số, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Marie was a brilliant student who passed all the exams with flying                .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:254192
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “with flying colours”: rất tốt, điểm rất cao

Tạm dịch: Marie là một học sinh xuất sắc đã vượt qua kỳ thi với điểm số rất cao.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The plane is late. It          landed by now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:254193
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

needn’t have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế đã làm)

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

might have done sth: chắc đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

ought to have done sth: chắc hẳn, nên đã làm gì

Tạm dịch: Chuyến bay bị muộn. Nó hẳn phải đã hạ cánh bây giờ mới đúng.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

By the time you have finished getting ready, we           the train!

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:254194
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu: By the time + mốc thời gian/một hành động trong tương lai

Tạm dịch: Đến lúc bạn chuẩn bị sẵn sàng, chúng ta sẽ lỡ tàu mất!

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Did you manage                  the book you were looking for?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:254195
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “manage to do sth”: thành công, làm được cái gì

Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy cuốn sách mà bạn đang tìm chưa?

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

He was so           in answer to my questions that I knew he had something to hide.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:254196
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

allusive (a): với ý ám chỉ, nói bóng gió

evasive (a): lảng tránh, tránh né

effusive (a): dạt dào [tình cảm]

elusive (a): khó nắm bắt, khó nhớ

Tạm dịch: Anh ấy quá lảng tránh trả lời câu hỏi của tôi đến mức tôi biết anh ấy đang giấu điều gì đó.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The World Cup matches will be            live by satellite to many countries all over the world.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:254197
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

transport (v): chuyên chở, vận chuyển

transplant (v): cấy ghép, đổi chỗ ở

transmit (v): truyền

translate (v): dịch

Tạm dịch: Trận chung kết cúp Thế giới được truyền trực tiếp bởi vệ tinh tới nhiều quốc gia trên thế giới

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

We sent out lots of party invitations, but very few people                  .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:254198
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

come about (v): xảy ra

turn up (v): xuất hiện, đến

hit off (v): miêu tả chính xác

look sth up (v): tra, tìm kiếm

Tạm dịch: Chúng tôi đã gửi rất nhiều lời mời đến bữa tiệc, nhưng rất ít người đến.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com