1. Thực hiện phép tính: \(\sqrt{{{\left( \sqrt{5}+2 \right)}^{2}}}-\sqrt{5}\) 2. Cho hàm số
1. Thực hiện phép tính: \(\sqrt{{{\left( \sqrt{5}+2 \right)}^{2}}}-\sqrt{5}\)
2. Cho hàm số \(y={{x}^{2}}\)có đồ thị là (P) và hàm số \(y=-x+2\)có đồ thị là (d).
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm A, B của (P) và (d); (hoành độ của A nhỏ hơn hoành độ của B). Gọi C và D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B trên trục hoành, tính diện tích của tứ giác ABDC.
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
+) Sử dụng công thức: \(\sqrt{{{A}^{2}}}=\left| A \right|=\left\{ \begin{align} & A\ \ khi\ \ A\ge 0 \\ & -A\ \ khi\ \ A<0 \\ \end{align} \right..\)
+) Vẽ đồ thị hàm số: \(y=a{{x}^{2}}\ \ \left( a\ne 0 \right)\) bằng cách lấy 5 điểm bất kì thuộc đồ thị hàm số sau đó nối các điểm đó lại với nhau.
+) Vẽ đường thẳng \(y=ax+b\ \ \left( a\ne 0 \right)\) bằng cách lấy hai điểm bất kì thuộc đồ thị hàm số sau đó nối 2 điểm đó với nhau.
+) Hoành độ giao điểm A và B của (P) và (d) là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị trên. +) Dựa vào đồ thị hàm số để tính diện tích tứ giác ABCD.
Đáp án cần chọn là: A
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










