Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: By the end of the 21st century, Chinese astronauts …………… on Mars.
A. will be landing
B. will be landed
C. will have been landed
D. will have landed
Thì tương lai hoàn thành
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diên tả hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai. (will + have + P2…)
Tạm dịch: Trước cuối thế kỉ 21, phi hành gia Trung Quốc sẽ đã đặt chân lên sao Hảo.
Đáp án: DLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The………….. of the internet has played an important part in the development of communication.
A. occurrence
B. invention
C. display
D. research
Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Occurrence (n): hiện tượng
Invention (n): phát minh
display (n): sự trưng bày
research (n): sự nghiên cứu
Tạm dịch: Phát minh Internet đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của truyền thông.
Đáp án: BLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The villagers in this commune continue to take part in many ………………ceremonies.
A. traditions
B. traditional
C. traditionalize
D. traditionally
Từ loại
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “ceremonies”
Tradition (n): truyền thống
Traditional (a): thuộc về truyền thống
Traditionalize (v): truyền thống hóa
Traditionally (adv): một cách truyền thống
Tạm dịch: Người dân trong xã này tiếp tục tham gia vào nhiều nghi lễ truyền thống.
Đáp án: BLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Probably the most common way of ……… someone’s attention is by waving.
A. making
B. doing
C. paying
D. attracting
Cụm động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Pay one’s attention to…: quan tâm tới….
Attract one’s attention: thu hút sự chú ý.
Tạm dịch: Có thể một trong những cách phổ biến nhất để thu hút sự chú ý là bằng việc vẫy tay.
Đáp án: DLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Rosemary Dare …………. many international prizes up to now.
A. wins
B. is winning
C. has won
D. won
Thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động ( have/has + P2)
Up to now: tính đến bây giờ ( biểu hiện của thì hiện tại hoàn thành)
Tạm dịch: Tình đến bây giờ, Rosemary Dare vừa giành được nhiều giải thưởng quốc tế.
Đáp án: CLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: We went by …………… train to the west of England.
A. the
B. an
C. Φ ( no article)
D. a
Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
By + phương tiện đi lại ( bus/train/air/…)
Tạm dịch: Chúng tôi đi tới miền Tây nước Anh bằng tàu.
Đáp án: CLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Britney Spears is famous ……………. her beautiful face and sweet voice.
A. of
B. by
C. on
D. for
Giới từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
(be) + famous + for…: Nổi tiếng vì …
Tạm dịch: Britney Spears nổi tiếng vì gương mặt đẹp và giọng hát ngọt ngào.
Đáp án: DLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: She said that she didn’t remember whom she …………. the day before.
A. was met
B. would meet
C. has met
D. had met
Câu tường thuật
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lùi thì của động từ và thay đổi một số từ cho phù hợp
Thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
Yesterday => the day before
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy không nhớ đã gặp ai tối qua.
Đáp án: DLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: I …………. better now if you hadn’t talked to me about the problem last night.
A. would be felt
B. would feel
C. had felt
D. would have felt
Câu điều kiện kết hợp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện kết hợp 2-3 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại và kết quả để lại ở hiện tại.
If + S1 + had + P2…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Tôi sẽ đã cảm thấy tốt hơn bây giờ nếu bạn đã không nói chuyện với tôi về vấn đề đó hôm qua.
Đáp án: BLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: It was the kind of accident for …………….. nobody was really to blame.
A. who
B. which
C. whose
D. that
Đại từ quan hệ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta sử dụng cụm “Giới từ + whom/which” để thay thế cho cụm “ Giới từ + tân ngữ” trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Đó là kiểu tai nạn mà không ai muốn chịu trách nhiệm.”
Đáp án: BLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Unlike most men, my father enjoys ……………….
A. cooking
B. cook
C. to cook
D. to cooking
Động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Enjoy + V-ing: thích thú làm gì
Tạm dịch: Không như hầu hết đàn ông, ba tôi rất thích nấu ăn.
Đáp án: ALời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: …………………………………yesterday?
A. Did the room clean
B. Were the room cleaned
C. Had the room cleaned
D. Was the room cleaned
Câu bị động
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu bị động thì quá khứ đơn: Was/ Were + S + Ved/ V3
Chủ ngữ "the room" số ít => was
Tạm dịch: Hôm qua phòng đã được dọn à?
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com