Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 265698, 265699, 265700, 265701, 265702, 265703, 265704, 265705, 265706, 265707, 265708, 265709 dưới đây:
You ______ use your dictionary during the language test. It’s prohibited.
Đáp án đúng là: A
Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Mustn’t: không được ( cấm)
Oughtn’t to = mustn’t
Mightn’t: không thể
Needn’t: không cần
Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng từ điển trong bài thi ngôn ngữ. Nó sẽ bị phạt.
Đáp án: A
A survey was ________ to study the effects of mass media on young adults.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Tạm dịch:
Comment (v): bình luận
Carry out: tiến hành
Make (v): làm
Fill (v): điền
Tạm dịch: Một khảo sát được tiến hành để nghiên cứu về ảnh hưởng của truyền thông với thanh thiếu niên.
Đáp án: B
Since Elgin was fired from the university, he has been forced to work hard to earn his _______.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
Tuition (n): học phí
Debt (n): khoản nợ
Livelihood (n): kế sinh nhai ( earn a livelihood: kiếm kế sinh nhai)
Finance (n): tài chính
Tạm dịch: Vì Elgin bị đuổi khỏi trường đại học, anh ấy buộc phải làm việc chăm chỉ để kiếm cớ sinh nhai.
Đáp án: C
We bought some _______.
Đáp án đúng là: C
Thứ tự của tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( Ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( Tuổi tác) – Shape ( Hình dạng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
Lovely (a): đáng yêu => opinion
Old (a): cổ => age
German (a): Đức => origin
Tạm dịch: Chúng tôi mua cặp kính cổ của Đức đáng yêu.
Đáp án: C
The police are sometimes on _______ at night.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
(be) on patrol : đi tuần tra
Tạm dịch: Cảnh sát thi thoảng đi tuần tra vào ban đêm
Đáp án: D
This is the first time James _________ a strike.
Đáp án đúng là: C
Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
It/This is the first time + S + have/has + P2: lần đầu ai đó làm gì…
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên James tham gia một cuộc đình công.
Đáp án: C
More and more investors are pouring money into food and beverage _______ start-ups.
Đáp án đúng là: C
Mạo từ
Giải thích:
Không sử dụng mạo từ đối với đối tượng số nhiều lần đầu nhắc tới.
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vàodoanh nghiệp khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống.
Đáp án: C
It is ________ learning English in our modern times.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc câu
Giải thích:
It is worth + V-ing: đáng làm gì…
Tạm dịch: Thật đáng khi học tiếng Anh trong thời buổi hiện đại này.
Đáp án: A
John hasn’t studied much this year, so, in the last couple of months, he’s had to work _______ to catch up with his classmates.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
Devotedly (adv): một cách cống hiến
randomly (adv): ngẫu nhiên
hard (adv): chăm chỉ
fast (adv): nhanh
Tạm dịch: John đã không học nhiều trong năm nay, vì vậy, trong vài tháng qua, anh ấy đã phải học tập chăm chỉ để bắt kịp các bạn cùng lớp của mình.
Đáp án: C
She puts some money ________ each month for her holiday.
Đáp án đúng là: A
Phrasal verbs
Giải thích:
Put aside: tiết kiệm, để dành
Put back: để lại chỗ cũ
Put up: dựng lên
Put about: lo ngại
Tạm dịch: Cô ấy tiết kiệm tiền mỗi tháng cho kì nghỉ của mình.
Đáp án: A
A university degree is thought to be a _______ for applying to a company.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
Claim (n): lời tuyên bố
Request (n): yêu cầu
Demand (n): nhu cầu
Prerequisite (n): điều kiện tiên quyết
Tạm dịch: Một bằng đại học được cho là điều kiện tiên quyết để ứng tuyển cho một công ty.
Đáp án: D
The temperature ________ takes place varies widely from material to material.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Có thể sử dụng “giới từ + which/whom” để thay thế cho cụm trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Nhiệt độ khác nhau ở từng loại vật liệu
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com