Gọi \({z_1},\,\,{z_2}\) là nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 4z + 13 = 0\), ( \({z_1}\) có phần ảo dương). Biết số phức \(z\) thỏa mãn \(2\left| {z - {z_1}} \right| \le \left| {z - {z_2}} \right|\), phần thực nhỏ nhất của \(z\) là:
Câu 267289: Gọi \({z_1},\,\,{z_2}\) là nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 4z + 13 = 0\), ( \({z_1}\) có phần ảo dương). Biết số phức \(z\) thỏa mãn \(2\left| {z - {z_1}} \right| \le \left| {z - {z_2}} \right|\), phần thực nhỏ nhất của \(z\) là:
A. \(2 - \sqrt {34} \).
B. \(1 - \sqrt {34} \).
C. \( - 2\).
D. \( - \sqrt {34} \).
Quảng cáo
+) Giải phương trình bậc hai, tìm các nghiệm \({z_1};{z_2}\).
+) Gọi \(z = a + bi\,\,\left( {a;b \in R} \right)\), thế vào bất phương trình và tìm điều kiện của a.
-
Đáp án : C(23) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\({z^2} - 4z + 13 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 2 + 3i\\{z_2} = 2 - 3i\end{array} \right.\)
Giả sử \(z = a + bi,\,\left( {\,a,b \in R} \right)\), ta có: \(2\left| {z - {z_1}} \right| \le \left| {z - {z_2}} \right| \Leftrightarrow 2\left| {a + bi - 2 - 3i} \right| \le \left| {a + bi - 2 + 3i} \right|\)
\( \Leftrightarrow 4.\left( {{{\left( {a - 2} \right)}^2} + {{(b - 3)}^2}} \right) \le {(a - 2)^2} + {(b + 3)^2} \Leftrightarrow 3{(a - 2)^2} + 4{(b - 3)^2} - {(b + 3)^2} \le 0\)
\( \Leftrightarrow 3{(a - 2)^2} + 4{b^2} - 24b + 36 - {b^2} - 6b - 9 \le 0 \Leftrightarrow 3{(a - 2)^2} + 3{b^2} - 30b + 27 \le 0\) \( \Leftrightarrow 3{(a - 2)^2} + 3{(b - 5)^2} \le 48\)
\( \Leftrightarrow {(a - 2)^2} + {(b - 5)^2} \le 16 \Rightarrow {(a - 2)^2} \le 16 \Leftrightarrow - 4 \le a - 2 \le 4 \Leftrightarrow - 2 \le a \le 6 \Rightarrow z\)có phần thực nhỏ nhất là -2.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com