Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

  1. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 4y = 8\\2x + 5y = 13\end{array} \right.\) 2.Cho biểu

Câu hỏi số 268266:
Vận dụng

 

1. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 4y = 8\\2x + 5y = 13\end{array} \right.\)

2.Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{6}{{a - 1}} + \frac{{10 - 2\sqrt a }}{{a\sqrt a  - a - \sqrt a  + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\) (với \(a > 0,\,a \ne 1\))

a)      Rút gọn biểu thức B.

b)      Đặt \(C = B.\left( {a - \sqrt a  + 1} \right)\). So sánh C và 1.

  3.Cho phương trình \({x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 3m - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\), với x là ẩn, m là tham số.

a)      Giải phương trình (1) khi \(m =  - 1.\)

b)      Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}\) sao cho  \({x_1};\,\,{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5.

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:268266
Phương pháp giải
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số. a) Thay \(m =  - 1\) và giải phương trình bậc hai.

b) Quy đồng, rút gọn biểu thức B.

Tính C và sử dụng BĐT Cauchy để so sánh C với 1.

Giải chi tiết

 

1.    Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 4y = 8\\2x + 5y = 13\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 4y = 8\\2x + 5y = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 8y = 16\\2x + 5y = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y = 3\\x = 8 - 4y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 4\end{array} \right.\).

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {4;1} \right)\).

2.    Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{6}{{a - 1}} + \frac{{10 - 2\sqrt a }}{{a\sqrt a  - a - \sqrt a  + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\) (với \(a > 0,\,a \ne 1\))

a)   Rút gọn biểu thức B.

Với \(a > 0,\,a \ne 1\) ta có:

\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{6}{{a - 1}} + \frac{{10 - 2\sqrt a }}{{a\sqrt a  - a - \sqrt a  + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\\B = \left( {\frac{6}{{a - 1}} + \frac{{10 - 2\sqrt a }}{{a\left( {\sqrt a  - 1} \right) - \left( {\sqrt a  - 1} \right)}}} \right).\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\\B = \left( {\frac{6}{{a - 1}} + \frac{{10 - 2\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}} \right).\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\\B = \frac{{6\left( {\sqrt a  - 1} \right) + 10 - 2\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}.\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\\B = \frac{{6\sqrt a  - 6 + 10 - 2\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}.\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\\B = \frac{{4\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}.\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\\B = \frac{4}{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}.\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\\B = \frac{1}{{\sqrt a }}\end{array}\)

b)   Đặt \(C = B.\left( {a - \sqrt a  + 1} \right)\). So sánh C và 1.

\(\begin{array}{l}B = \frac{1}{{\sqrt a }} \Rightarrow C = B.\left( {a - \sqrt a  + 1} \right)\\ \Rightarrow C = \frac{1}{{\sqrt a }}\left( {a - \sqrt a  + 1} \right) = \sqrt a  - 1 + \frac{1}{{\sqrt a }}\end{array}\)

Áp dụng BĐT Cauchy ta có \(\sqrt a  + \frac{1}{{\sqrt a }} \ge 2\sqrt {\sqrt a .\frac{1}{{\sqrt a }}}  = 2 \Rightarrow \sqrt a  - 1 + \frac{1}{{\sqrt a }} \ge 2 - 1 = 1\)

Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \sqrt a  = \frac{1}{{\sqrt a }} \Leftrightarrow a = 1\).

Vậy \(C \ge 1\) và \(C = 1 \Leftrightarrow a = 1\).

3.    Cho phương trình \({x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 3m - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\), với x là ẩn, m là tham số.

a)      Giải phương trình (1) khi \(m =  - 1.\)

Thay \(m =  - 1\) vào phương trình (1) ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{x^2} - x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) + 2\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy khi \(m =  - 1\) thì tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 2;3} \right\}\).

b)   Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}\) sao cho  \({x_1};\,\,{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5.

Hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) là hai cạnh của một tam giác vuông nên \({x_1};{x_2} > 0\)

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt dương \({x_1};\,\,{x_2}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\S = {x_1} + {x_2} > 0\\P = {x_1}.{x_2} > 0\end{array} \right.\left( * \right)\)

 

 Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m + 2\\{x_1}{x_2} = 3m - 3\end{array} \right.\)

\(\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m + 2} \right)^2} - 4\left( {3m - 3} \right) > 0\\m + 2 > 0\\3m - 3 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 4} \right)^2} > 0\\m + 2 > 0\\3m - 3 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 4\\m >  - 2\\m > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 1;m \ne 4\)

Vì \({x_1};\,\,{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5 nên áp dụng định lí Pi-ta-go ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,x_1^2 + x_2^2 = {5^2} = 25\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 25\\ \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} - 2\left( {3m - 3} \right) = 25\\ \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 - 6m + 6 = 25\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m - 15 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 5m + 3m - 15 = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {m - 5} \right) + 3\left( {m - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m - 5} \right)\left( {m + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 5\left( {tm} \right)\\m =  - 3\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\,\,\end{array}\)

Vậy \(m = 5\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

Đáp án cần chọn là: A

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com